Câu hỏi:

25/12/2025 9 Lưu

Trong mặt phẳng với hệ tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \(d:x - y + 1 = 0\) và đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) . Tìm tọa độ điểm \(M \in d\) sao cho từ \(M\) kẻ được hai tiếp tuyến \(MA,MB\) thỏa mãn khoảng cách từ \(N\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\) đến đường thẳng\(AB\) bằng 1.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đường tròn \(\left( C \right):{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\) có tâm \(I\left( {1; - 2} \right)\).

Ta có điểm \(M\)thuộc \(d:x - y + 1 = 0\) nên \(M\left( {a;a + 1} \right)\).

Gọi \(K\) trung điểm của \(MI\)thì \(K\left( {\frac{{a + 1}}{2};\frac{{a - 1}}{2}} \right)\).

Vì \(\Delta MAI\) và \(\Delta MBI\) lần lượt vuông tại \(A\) và \(B\) (định nghĩa tiếp tuyến)  nên \(KA = KB = \frac{1}{2}MI\).

Đường tròn \(\left( {C'} \right)\) tâm \(K\), đường kính \(MI\) nên có phương trình

\({\left( {x - \frac{{a + 1}}{2}} \right)^2} + {\left( {y - \frac{{a - 1}}{2}} \right)^2} = \frac{{{a^2} + 2a + 5}}{2} \Leftrightarrow {x^2} + {y^2} - \left( {a + 1} \right)x - \left( {a - 1} \right)y - a - 2 = 0\).

Đường thẳng \(AB\)  là giao của hai đường tròn \(\left( C \right)\) và \(\left( {C'} \right)\) nên tọa độ điểm \(A,B\) thỏa mãn hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}{x^2} + {y^2} - 2x + 4y - 4 = 0\\{x^2} + {y^2} - \left( {a + 1} \right)x - \left( {a - 1} \right)y - a - 2 = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left( {1 - a} \right)x - \left( {a + 3} \right)y - a + 2 = 0\).

Suy ra đường thẳng\(AB\) có phương trình \(\left( {1 - a} \right)x - \left( {a + 3} \right)y - a + 2 = 0\).

Khoảng cách từ \(N\left( {0;\frac{1}{2}} \right)\)đến \(AB\) là \(d\left( {N,AB} \right) = \frac{{\left| {1 - 3a} \right|}}{{2\sqrt {{{\left( {1 - a} \right)}^2} + {{\left( {a + 3} \right)}^2}} }} = 1\).

\[ \Rightarrow 2\sqrt {2{a^2} + 4a + 10}  = \left| {1 - 3a} \right|\]

\( \Rightarrow 4\left( {2{a^2} + 4a + 10} \right) = 9{a^2} - 6a + 1\)

\( \Leftrightarrow {a^2} - 22a - 39 = 0 \Leftrightarrow a = 11 \pm 4\sqrt {10} \).

Thử lại ta thấy cả hai giá trị của \(a\) đều thỏa mãn.

Vậy \(M\left( {11 + 4\sqrt {10} ;12 + 4\sqrt {10} } \right)\) hoặc \(M\left( {11 - 4\sqrt {10} ;12 - 4\sqrt {10} } \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1

A. \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0\);                                                             

B. \(a > 0,\,\,b > 0,\,\,c < 0\);                            

C. \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c < 0\);                                                              
D. \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0\).

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cho hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. Khẳng định nào sau đây là đúng? (ảnh 2)

Đồ thị hàm số cắt trục \(Oy\) tại điểm nằm phía dưới trục \(Ox\) nên \(c < 0\).

Đồ thị có bề lõm hướng lên trên nên \(a > 0\).

Tọa độ đỉnh nằm ở phía bên trái trục \(Oy\) nên \( - \frac{b}{{2a}} < 0 \Rightarrow b > 0\).

Câu 2

A. \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\,2} \right\}\);        
B. \(S = \left\{ 2 \right\}\);   
C. \(S = \left\{ {\frac{1}{2}} \right\}\);                                    
D. \(S = \emptyset \).

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Bình phương hai vế của phương trình \(\sqrt {x - 1 + 2{x^2}}  = 2x - 1\) ta được:

\(x - 1 + 2{x^2} = 4{x^2} - 4x + 1\).

Thu gọn phương trình trên ta được: \(2{x^2} - 5x + 2 = 0\). Từ đó suy ra \(x = 2\) hoặc \(x = \frac{1}{2}\).

Lần lượt thay các giá trị này vào phương trình đã cho ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\,2} \right\}\).

Câu 3

Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = 2{x^2} + x - 3\) là

A. \(\frac{{ - 25}}{8}\);                                    
B. – 2;                        
C. – 3;         
D.\(\frac{{ - 21}}{8}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 4

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây.

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, + \infty } \right)\) có đồ thị như hình vẽ dưới đây. (ảnh 1)

Mệnh đề nào sau đây đúng? 

A. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;\,\,3} \right)\);       

B. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 2;\,\,3} \right)\);

C. Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - \infty ;\,\, - 4} \right)\);   

D. Hàm số nghịch biến trên khoảng \(\left( { - 4;\,\,3} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

A. \(f\left( 3 \right) = 2\);                                 
B. \(f\left( 3 \right) =  - 2\);  
C. \(f\left( 3 \right) =  - 4\);                                                 
D. \(f\left( 3 \right) =  - 1\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

Phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 3x + 2}  = \sqrt {3{x^2} - 5x - 1} \) có số nghiệm là

A. 0;                          
B. 2;                              
C. 1;                          
D. 4.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

Trong các công thức sau, công thức nào không biểu diễn \(y\) là hàm số của \(x\)?

A. \(2x + y = 4\);        
B. \(y = \sqrt {{x^2} + 5x} \);                           
C. \(y = \frac{{3 + x}}{{2x}}\);                                                     
D. \({x^2} + {y^2} = 10\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP