(1,5 điểm)
Cho biểu thức \(A = \frac{{x + 2\sqrt x + 5}}{{\sqrt x - 3}}\)(với \(x \ge 0;x \ne 9\)).Tính giá trị của \(A\) khi \(x = 16.\)
Cho biểu thức \(A = \frac{{x + 2\sqrt x + 5}}{{\sqrt x - 3}}\)(với \(x \ge 0;x \ne 9\)).Tính giá trị của \(A\) khi \(x = 16.\)
Quảng cáo
Trả lời:
Ta có \(x = 16\) (thỏa mãn điều kiện), thay vào biểu thức \(A\) ta có:
\(A = \frac{{16 + 2\sqrt {16} + 5}}{{\sqrt {16} - 3}} = \frac{{29}}{1} = 29\)
Vậy khi \(x = 16\) thì \(A = 29\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho biểu thức: \(P = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{5}{{x + \sqrt x - 6}} - \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 4\))
a) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}\).
b) Tìm tất cả các giá trị của \[x\] để \({P^2} > P\).
Cho biểu thức: \(P = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{5}{{x + \sqrt x - 6}} - \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\) (với \(x \ge 0;x \ne 4\))
a) Chứng minh \(P = \frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}\).
b) Tìm tất cả các giá trị của \[x\] để \({P^2} > P\).
a) Ta có \(P = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{5}{{x + \sqrt x - 6}} - \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\( = \frac{{\sqrt x + 2}}{{\sqrt x + 3}} - \frac{5}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} - \frac{1}{{\sqrt x - 2}}\)
\( = \frac{{\left( {\sqrt x + 2} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) - 5 - \left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{x - 4 - 5 - \sqrt x - 3}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{x - \sqrt x - 12}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}\)
\( = \frac{{\left( {\sqrt x - 4} \right)\left( {\sqrt x + 3} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 3} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = \frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}\)
Vậy khi \(x \ge 0;x \ne 4\), thì \(P = \frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}\)(điều phải chứng minh).
b) Ta có \(P = \frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}\) với điều kiện \(x \ge 0;x \ne 4\)
+ Để \({P^2} > P\) thì \(P\left( {P - 1} \right) > 0\)
\(\frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}}.\left( {\frac{{\sqrt x - 4}}{{\sqrt x - 2}} - 1} \right) > 0\) hay \(\frac{{ - 2\left( {\sqrt x - 4} \right)}}{{{{\left( {\sqrt x - 2} \right)}^2}}} > 0\)
\( - 2\left( {\sqrt x - 4} \right) > 0\) (vì \({\left( {\sqrt x - 2} \right)^2} > 0\,\,\forall x\) thỏa mãn điều kiện xác định)
\(\begin{array}{l}\sqrt x - 4 < 0\\x < 16\end{array}\)
Kết hợp với điều kiện ta được \(\left\{ \begin{array}{l}0 < x < 16\\x \ne 4\end{array} \right.\)
Vậy khi \(\left\{ \begin{array}{l}0 < x < 16\\x \ne 4\end{array} \right.\) thì \({P^2} > P\).
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải

Một bình đựng đầy nước có dạng hình nón (không có
Gọi r là bán kính khối cầu; \(R\) là bán kính khối nón; \(h\) là chiều cao khối nón
Ta có \(h = 2r\) (dm)
Theo đề bài ta có:
Thể tích nửa khối cầu là 18π (dm3)
Suy ra \(r = 3\) (dm) và \(h = 6\) (dm)
Xét tam giác \(OAB\) vuông tại \(O\) có đường cao \(OH\) nên \(R = \frac{{2\sqrt 3 }}{3}r = 2\sqrt 3 \) (dm)
Khi đó thể tích khối nón sẽ là \(24\pi \)(dm3)
Vậy thể tích nước còn lại trong bình là \(6\pi \)(dm3)
Lời giải
Từ bảng tần số trên ta thấy có \(12\) học viên đạt điểm từ \(\left[ {7,5;10} \right)\).
Vậy có 12 học viên xếp loại \(A\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

