Câu hỏi:

27/12/2025 10 Lưu

(2,5 điểm)

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước thì sau \[7\] giờ \[12\]phút  đầy bể. Nếu mở vòi \[1\] chảy trong \[5\]giờ rồi khóa lại, mở tiếp vòi \[2\]chảy trong \[6\]giờ thì cả hai vòi chảy được \(\frac{3}{4}\) bể. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Đổi 7 giờ 12 phút = \(\frac{{36}}{5}\)giờ

Gọi thời gian vòi 1 và vòi 2 chảy một mình đầy bể lần lượt là x, y (giờ). Điều kiện \(x,y > 0\)

Trong 1 giờ, vòi 1 chảy được : \[\frac{1}{x}\] (bể)

Trong 1 giờ, vòi 2 chảy được: \[\frac{1}{y}\] (bể)

Trong 1 giờ, car2 vòi chảy được : \[\frac{5}{{36}}\] (bể)

Ta có phương trình:  \(\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{5}{{36}}\)  \(\left( 1 \right)\)

Vì mở vòi 1 chảy trong 5 giờ rồi khóa lại thì vòi 1 chảy được: \(\frac{5}{x}\)(bể),

và mở tiếp vòi 2 chảy trong 6 giờ thì vòi 2 chảy được: \(\frac{6}{y}\)(bể)

Vậy cả hai vòi chảy được \(\frac{3}{4}\)bể, ta có phương trình: \(\frac{5}{x} + \frac{6}{y} = \frac{3}{4}\)   \(\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right)\)và \(\left( 2 \right)\)ta có hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{5}{{36}}\\\frac{5}{x} + \frac{6}{y} = \frac{3}{4}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}\frac{5}{x} + \frac{5}{y} = \frac{{25}}{{36}}\\\frac{5}{x} + \frac{6}{y} = \frac{3}{4}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{y} = \frac{1}{{18}}\\\frac{1}{x} = \frac{1}{{12}}\end{array} \right.\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}x = 12(tm)\\y = 18(tm)\end{array} \right.\)

Vậy  vòi 1 chảy một mình đầy bể hết 12 giờ;

Vòi 2 chảy một mình đầy bể hết 18 giờ

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Hưởng ứng phong trào Tết trồng cây, chi đoàn thanh niên dự định trồng \[30\]cây trong một thời gian nhất đinh. Do mỗi giờ chi đoàn trồng nhiều hơn dự định \[5\] cây nên đã hoàn thành công việc trước dự định \[20\] phút và trồng thêm được \[10\] cây nữa. Tính số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ.

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

            Gọi số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là \[x\]  (cây) (ĐK: \[x > 0\])

Số cây chi đoàn trồng được trong mỗi giờ trên thực tế là \[x + 5\] (cây)

Thời gian chi đoàn dự định trồng xong số cây là \(\frac{{30}}{x}\) (h)

Số cây mà chi đoàn trồng được trong thực tế là \[30 + 10 = 40\] (cây)

Thời gian chi đoàn trồng xong số cây trong thực tế là \(\frac{{40}}{{x + 5}}\) (h)

Do chi đoàn hoàn thành công việc trước dự định là 20 phút = \(\frac{1}{3}\) h nên ta có phương      trình:

\(\frac{{30}}{x} - \frac{{40}}{{x + 5}} = \frac{1}{3}\)

\[\frac{{30.3\left( {x + 5} \right) - 40.3x}}{{3.x\left( {x + 5} \right)}} = \frac{{x\left( {x + 5} \right)}}{{3.x\left( {x + 5} \right)}}\]

\[90\left( {x + 5} \right) - 120x = x\left( {x + 5} \right)\]

\({x^2} + 35x - 450 = 0\)

\[\Delta  = {35^2} - 4.1.\left( { - 450} \right) = 3025\]

Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:\[{x_1} = \frac{{ - 35 + \sqrt {3025} }}{{2.1}} = 10\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{x_2} = \frac{{ - 35 - \sqrt {3025} }}{{2.1}} =  - 45\]

\[{x_1} = 10\]  (Thỏa mãn điều kiện); \[{x_2} =  - 45\] (Loại)

Vậy số cây mà chi đoàn dự định trồng trong mỗi giờ là 10 cây

Câu 3:

Cho phương trình \[{x^2} + 2x + m = 0\] (với \(m\) là tham số). Tìm giá trị của tham số \(m\) để phương trình có hai nghiệm phân biệt \({x_1},{x_2}\)thỏa mãn \({x_1} - 2{x_2} = 1\).

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Phương trình: \[{x^2} + 2x + m = 0\]

Ta có \(\Delta ' = 1 - 1.m = 1 - m\)

Phương trình có hai nghiệm phân biệt\( \Leftrightarrow \Delta ' > 0\) (vì \(a = 1 \ne 0\))

\(\begin{array}{l}1 - m > 0\\m < 1\end{array}\).

Áp dụng định lý Vi-et ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 2{\rm{        }}\left( 1 \right)\\{x_1}.{x_2} = m{\rm{            }}\left( 2 \right)\end{array} \right.\)

Theo bài ra ta có:

\({x_1} + 2{x_2} = 1{\rm{      }}\left( 3 \right)\)

Từ (1) và (3) ta có hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} =  - 2\\{x_1} + 2{x_2} = 1\end{array} \right.\)\(\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 3\\{x_1} + 2{x_2} = 1\end{array} \right.\)\[\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 3\\{x_1} + 2.3 = 1\end{array} \right.\]\[\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left\{ \begin{array}{l}{x_2} = 3\\{x_1} =  - 5\end{array} \right.\]

Thay \({x_1}\); \({x_2}\)vào \[\left( 2 \right)\] ta được:

\(m = 3.\left( { - 5} \right) =  - 15\)(nhận).

Vậy  \(m =  - 15\) là giá trị cần tìm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Lập bảng tần số ghép nhóm :

Nhóm

\(\left[ {30;40} \right)\)

\(\left[ {40;50} \right)\)

\(\left[ {50;60} \right)\)

\(\left[ {60;70} \right)\)

\(\left[ {70;80} \right)\)

\(\left[ {80;90} \right)\)

Cộng

Tần số \(\left( n \right)\)

\[5\]

\[6\]

\[6\]

\[4\]

\[3\]

\[6\]

\(N = 30\)

 b) Tần số tương đối ghép nhóm của nhóm \[\left[ {\left. {50;60} \right)} \right.\] là: \[f = \frac{{6.100}}{{30}}\%  = 20\% \]

Lời giải

a) Độ dài của thanh tre uốn thành vòng tròn lớn nhất của vảnh chiếc nón lá bằng chu vi đường tròn đáy:

                                 \(C = \pi d\)

                                 \(C \approx 125,6\)cm.

b) Độ dài đường sinh : \(l = \sqrt {{{20}^2} + {{19}^2}}  = \sqrt {761} \)(cm).

              Diện tích phần lá phủ xung quanhcủa chiếc nón lá bằng diện tích xung quanh hình nón.

Diện tích lá cần dùng là:

 \(S = \pi .R.l\) \( = 1732,42\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}\).