(4,0 điểm)
Một xô nước inox hình trụ (không có nắp đậy) có chiều cao \(0,6\,m\), bán kính đáy \(0,2\;m\)
a). Tính diện tích inox để làm nên chiếc xô hình trụ trên (bỏ qua phần mép nối).
b). Trong xô có chứa nước, mực nước trong xô chiếm \(\frac{2}{3}\) chiều cao của xô. Tính thể tích nước có trong xô.
Một xô nước inox hình trụ (không có nắp đậy) có chiều cao \(0,6\,m\), bán kính đáy \(0,2\;m\)
a). Tính diện tích inox để làm nên chiếc xô hình trụ trên (bỏ qua phần mép nối).
b). Trong xô có chứa nước, mực nước trong xô chiếm \(\frac{2}{3}\) chiều cao của xô. Tính thể tích nước có trong xô.
Quảng cáo
Trả lời:
a). Diện tích inox để làm nên chiếc xô hình trụ trên là:
S = Sxung quanh + Sđáy \( \approx 2.\pi .0,2.0,6 + {0,2^2}.\pi = 0,28.\pi \left( {{m^2}} \right)\).
Vậy diện tích inox để làm nên chiếc xô hình trụ trên \[0,28\pi \,{m^2}\]
b). Thể tích nước có trong xô là
\(V = \pi .{R^2}.\frac{2}{3}h = \pi {.0,2^2}.\frac{2}{3}0,6 = 0,016.\pi ({m^3})\)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Cho nửa đường tròn \[\left( O \right)\], đường kính \[AB\]. Từ điểm \[M\] bất kì trên tiếp tuyến \[Ax\] của nửa đường tròn \[\left( O \right)\] vẽ tiếp tuyến thứ hai \[MC\] (\[C\] là tiếp điểm). Gọi \[I\]là giao điểm của \[OM\] và \[AC\].
a). Chứng minh bốn điểm \[A\], \[M\], \[C\], \[O\] cùng thuộc một đường tròn.
b). Chứng minh \(OI.OM = O{A^2}\) và \[OM\,{\rm{//}}\,BC\].
c). Gọi \[H\] là chân đường vuông góc kẻ từ \[C\] đến \[AB\], \[MB\] cắt đường tròn \[\left( O \right)\] tại \[D\] và cắt \[CH\] tại \[K\]. Chứng minh \[K\] là trung điểm của \[CH\].
Cho nửa đường tròn \[\left( O \right)\], đường kính \[AB\]. Từ điểm \[M\] bất kì trên tiếp tuyến \[Ax\] của nửa đường tròn \[\left( O \right)\] vẽ tiếp tuyến thứ hai \[MC\] (\[C\] là tiếp điểm). Gọi \[I\]là giao điểm của \[OM\] và \[AC\].
a). Chứng minh bốn điểm \[A\], \[M\], \[C\], \[O\] cùng thuộc một đường tròn.
b). Chứng minh \(OI.OM = O{A^2}\) và \[OM\,{\rm{//}}\,BC\].
c). Gọi \[H\] là chân đường vuông góc kẻ từ \[C\] đến \[AB\], \[MB\] cắt đường tròn \[\left( O \right)\] tại \[D\] và cắt \[CH\] tại \[K\]. Chứng minh \[K\] là trung điểm của \[CH\]. 
a) Chứng minh bốn điểm \[A\], \[M\], \[C\], \[O\] cùng thuộc một đường tròn.
Xét đường tròn \[\left( O \right)\],
+ Do \[AM\] là tiếp tuyến của \[\left( O \right)\] nên \(MA \bot OA\). Suy ra \(\widehat {MAO} = {90^0}\).
Suy ra \[A\] thuộc đường tròn đường kính \[MO\] (1)
+ Do \[MC\] là tiếp tuyến của \[\left( O \right)\]nên \(MC \bot OC\). Suy ra \(\widehat {MCO} = {90^0}\).
Suy ra \[C\] thuộc đường tròn đường kính \[MO\] (2)
Từ (1) và (2) suy ra 4 điểm \[A\], \[M\], \[C\], \[O\]cùng thuộc một đường tròn (đpcm)
b) Chứng minh \(OI.OM = O{A^2}\) và \[OM\,{\rm{//}}\,BC\].
Xét đường tròn \[\left( O \right)\] có hai tiếp tuyến \[MA\], \[MC\] cắt nhau tại \[M\] suy ra \[MA = MC\]
Mà \[OA = OC = R\]
Suy ra \[OM\] là đường trung trực của \[AC\].
Suy ra \[OM \bot AC\,\,\,(3)\]. Mà \[I \in AC\] nên\[AI \bot OM\].
Xét \[\Delta OIA\] và \[\Delta OAM\] có (g.g)
Suy ra \[\frac{{OI}}{{OA}} = \frac{{OA}}{{OM}}\] hay \[OI.OM = O{A^2}\](đpcm)
Ta có \(\widehat {{\rm{ACB}}} = {90^0}\) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn)
\[ \Rightarrow AC \bot BC\] (4)
Từ (3) và (4) \[ \Rightarrow \]\[OM\,{\rm{//}}\,BC\](đpcm)
c) Chứng minh \[{\bf{K}}\]là trung điểm của \[{\bf{CH}}\].
Do \[CH\,{\rm{//}}\,AM\] (cùng vuông góc với \[AB\]).
\(\widehat {HCA} = \widehat {CAM}\) (hai góc so le trong) (5)
Mà \[MA = MC\] (cmt) nên \[\Delta MAC\] cân tại \[M\].
\( \Rightarrow \widehat {MAC} = \widehat {{\rm{MCA}}}\)(tính chất tam giác cân) (6)
Từ (5) và (6) suy ra \(\widehat {MCA} = \widehat {HCA}\).
Suy ra \[AC\] là tia phân giác \(\widehat {{\rm{MCH}}}\).
Mà \(AC \bot CB(cmt)\)
Suy ra \[CB\]là phân giác ngoài tại \[C\] của \[\Delta KCM\]\[ \Rightarrow \frac{{BK}}{{BM}} = \frac{{CK}}{{CM}}(7)\]
Xét \[\Delta ABM\] có \[KH\,{\rm{//}}\,AM\] (cùng vuông góc với \[AB\])
Suy ra \[\frac{{BK}}{{BM}} = \frac{{KH}}{{AM}}\,\,\,\,(8)\]
Từ (7) và (8) suy ra \[\frac{{CK}}{{CM}} = \frac{{KH}}{{AM}}\]. Mà \(CM = AM(cmt)\)nên \(CK = KH\).
Vậy \[K\] là trung điểm của \[CH\] (đpcm)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
Có tất cả: \[1 + 5 + 9 + 5 = 20\] học sinh tham gia
Bảng tần số tương đối ghép nhóm cho kết quả trên là:
|
Thời gian (phút) |
\[\left[ {0;5} \right)\] |
\[\left[ {5;10} \right)\] |
\[\left[ {10;15} \right)\] |
\[\left[ {15,20} \right)\] |
|
Tần số tương đối |
\[5\% \] |
\[25\% \] |
\[45\% \] |
\[25\% \] |
Lời giải
Gọi chiều dài, chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật lần lượt là \(x \left( m \right)\), \(y \left( m \right)\).
Điều kiện: \(x > y > 0\)
Vì chu vi của mảnh đất là \(120 m\) nên \(2\left( {x + y} \right) = 120 \Leftrightarrow x + y = 60\) \(\left( 1 \right)\)
Diện tích của mảnh dất ban đầu là \(xy \left( {{m^2}} \right)\)
Nếu tăng chiều dài thêm \(5\,m\) và tăng chiều rộng thêm \(3\,m\) thì chiều dài mảnh đất là \(x + 5 \left( m \right)\) và
chiều rộng mảnh đất là \(y + 3 \left( m \right)\). Khi đó diện tích mảnh đất tăng thêm \(245\,{m^2}\) nên
\(\left( {x + 5} \right)\left( {y + 3} \right) - xy = 245 \Rightarrow 5x + 3y = 260\) \(\left( 2 \right)\)
Từ \(\left( 1 \right), \left( 2 \right)\) ta có hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 60\\5x + 3y = 260\end{array} \right.\)
Giải hệ phương trình, ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 40\\y = 20\end{array} \right.\) ( thỏa mãn)
Vậy chiều dài và chiều rộng của mảnh đất đó là \(40\,m\) và \(20\,m\)
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
