(2,5 điểm)
Dân số của một tỉnh là \[420\] nghìn người. Nếu sau một năm, dân số nội thành tăng \(0,8\% \) và dân số ngoại thành tăng \[{\rm{1}}{\rm{,1\% }}\]thì sau một năm dân số toàn tỉnh sẽ tăng \[{\rm{1\% }}\]. Hãy tìm dân số nội thành và dân số ngoại thành của tỉnh đó tính vào thời điểm hiện tại?
Quảng cáo
Trả lời:
Gọi dân số nội thành và ngoại thành lần lượt là \[{\rm{a}}{\rm{,}}\;{\rm{b}}\](\[0 < a,b < 420\], nghìn người)
Ta có: dân số của một tỉnh hay tổng của \[{\rm{a}}\] và \[{\rm{b}}\]là \[{\rm{420}}\] nghìn người nên \[a + b = 420\]
Dân số nội thành là: \[100,8\% a{\rm{ }} = {\rm{ }}1,008a\](người)
Dân số ngoại thành là: \[101,1\% b{\rm{ }} = {\rm{ }}1,011b\](người)
Vì sau một năm dân số toàn tỉnh sẽ tăng 1% nên ta có pt:
\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}420{\rm{ }}.101\% \]
\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\]
Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}a + b = 420\\1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\end{array} \right.\]
Giải hệ phương trình ta được: \[a = 140;{\rm{ }}b = 280\]
Vậy dân số nội thành là \[{\rm{140}}\] nghìn người, dân số ngoại thành là \[{\rm{280}}\] nghìn người.
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Một ô tô đi trên quãng đường dài \[{\rm{400(km)}}\]. Khi đi được \[{\rm{180(km)}}\]thì ô tô tăng tốc so với vận tốc lúc trước thêm \[{\rm{10(km/h)}}\]và đi hết quãng đường còn lại. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô, biết thời gian đi hết cả quãng đường là \[{\rm{8}}\]giờ. (Giả thiết vận tốc ô tô không đổi trên mỗi đoạn đường)
Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là \[x\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\]
Vận tốc lúc sau của ô tô là \[{\rm{x + 10}}\]\[\left( {{\rm{km/h}}} \right)\]
Thời gian ô tô đi trên đoạn đường đầu \(\frac{{180}}{x}\) (giờ)
Thời gian ô tô đi trên đoạn đường sau \(\frac{{220}}{{x + 10}}\)(giờ)
Theo đề bài, thời gian ô tô đi trên cả quãng đường là \[{\rm{8}}\] giờ.
Ta có phương trình: \(\frac{{180}}{x} + \frac{{220}}{{x + 10}} = 8\)
Giải phương trình tìm được hai nghiệm: \[{\rm{45}}\] và \[{\rm{ - 5}}\]
Giá trị \(x = 45\) (TMĐK), trả lời.
Câu 3:
Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 3x - 7 = 0\). Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức \(B = x_1^2 + x_2^2\)
Phương trình: \({x^2} - 3x - 7 = 0\)
Ta có \(a = 1;c = - 7\). Và \(a.c < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.
Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 3}\\{P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} = - 7}\end{array}} \right.\)
\(B = x_1^2 + x_2^2\)\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)\( = {3^2} - 2.( - 7)\)\( = 9 + 14\)\( = 23.\)
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Bảng tần số tương đối của biểu đồ trên là:
|
Môn thể thao được yêu thích |
Bơi |
Bóng bàn |
Cầu lông |
Bóng rổ |
|
Tần số tương đối |
\(47\% \) |
\(8\% \) |
\(30\% \) |
\(15\% \) |
b) Môn thể thao nào được học sinh THCS của \(1\) trường yêu thích nhất là môn bơi vì môn bơi chiếm \(47\% \) các bạn yêu thích.
Lời giải
a. Không gian mẫu của phép thử là:
.
Không gian mẫu có \[{\rm{6}}\]phần tử.
b. Vì các viên bi có cùng kích thước và khối lượng nên các kết quả là đồng khả năng.
+ Có \[{\rm{2}}\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{A}}\] là: .
Xác suất của biến cố \[{\rm{A}}\]là \(P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).
+ Có \[3\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{B}}\] là: .
Xác suất của biến cố \[{\rm{B}}\] là \(P\left( B \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).
+ Có \[{\rm{4}}\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{C}}\] là: .
Xác suất của biến cố \[{\rm{C}}\] là \(P\left( C \right) = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

