Câu hỏi:

28/12/2025 19 Lưu

(2,5 điểm)
Dân số của một tỉnh là \[420\] nghìn người. Nếu sau một năm, dân số nội thành tăng \(0,8\% \) và dân số ngoại thành tăng \[{\rm{1}}{\rm{,1\%  }}\]thì sau một năm dân số toàn tỉnh sẽ tăng \[{\rm{1\%  }}\]. Hãy tìm dân số nội thành và dân số ngoại thành của tỉnh đó tính vào thời điểm hiện tại?

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

Gọi dân số nội thành và ngoại thành lần lượt là \[{\rm{a}}{\rm{,}}\;{\rm{b}}\](\[0 < a,b < 420\], nghìn người)

Ta có: dân số của một tỉnh hay tổng của \[{\rm{a}}\] và \[{\rm{b}}\]là \[{\rm{420}}\] nghìn người nên \[a + b = 420\]

Dân số nội thành là: \[100,8\% a{\rm{ }} = {\rm{ }}1,008a\](người)

Dân số ngoại thành là: \[101,1\% b{\rm{ }} = {\rm{ }}1,011b\](người)

Vì sau một năm dân số toàn tỉnh sẽ tăng 1% nên ta có pt:

\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}420{\rm{ }}.101\% \]

\[1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\]

Ta có hệ phương trình: \[\left\{ \begin{array}{l}a + b = 420\\1,008a\; + {\rm{ }}1,011b\; = {\rm{ }}424,2\end{array} \right.\]

Giải hệ phương trình ta được: \[a = 140;{\rm{ }}b = 280\] 

Vậy dân số nội thành là \[{\rm{140}}\] nghìn người, dân số ngoại thành là \[{\rm{280}}\] nghìn người.

Câu hỏi cùng đoạn

Câu 2:

Một ô tô đi trên quãng đường dài \[{\rm{400(km)}}\]. Khi đi được \[{\rm{180(km)}}\]thì ô tô tăng tốc so với vận tốc lúc trước thêm \[{\rm{10(km/h)}}\]và đi hết quãng đường còn lại. Tính vận tốc lúc đầu của ô tô, biết thời gian đi hết cả quãng đường là \[{\rm{8}}\]giờ. (Giả thiết vận tốc ô tô không đổi trên mỗi đoạn đường)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

Gọi vận tốc lúc đầu của ô tô là \[x\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\]

Vận tốc lúc sau của ô tô là \[{\rm{x + 10}}\]\[\left( {{\rm{km/h}}} \right)\]

Thời gian ô tô đi trên đoạn đường đầu \(\frac{{180}}{x}\) (giờ)

Thời gian ô tô đi trên đoạn đường sau \(\frac{{220}}{{x + 10}}\)(giờ)

Theo đề bài, thời gian ô tô đi trên cả quãng đường là \[{\rm{8}}\] giờ.

Ta có phương trình: \(\frac{{180}}{x} + \frac{{220}}{{x + 10}} = 8\)

Giải phương trình tìm được hai nghiệm: \[{\rm{45}}\] và \[{\rm{ - 5}}\]

Giá trị \(x = 45\) (TMĐK), trả lời.

Câu 3:

Gọi \({x_1},{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình: \({x^2} - 3x - 7 = 0\). Không giải phương trình tính các giá trị của biểu thức \(B = x_1^2 + x_2^2\)

Xem lời giải

verified Giải bởi Vietjack

 Phương trình: \({x^2} - 3x - 7 = 0\)

Ta có \(a = 1;c =  - 7\). Và \(a.c < 0\) nên phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt.

Theo hệ thức Vi-et ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{S = {x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a} = 3}\\{P = {x_1}{x_2} = \frac{c}{a} =  - 7}\end{array}} \right.\)

\(B = x_1^2 + x_2^2\)\( = {\left( {{x_1} + {x_2}} \right)^2} - 2{x_1}{x_2}\)\( = {3^2} - 2.( - 7)\)\( = 9 + 14\)\( = 23.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Bảng tần số tương đối của biểu đồ trên là:                    

Môn thể thao được yêu thích

Bơi

Bóng bàn

Cầu lông

Bóng rổ

Tần số tương đối

\(47\% \)

\(8\% \)

\(30\% \)

\(15\% \)

b) Môn thể thao nào được học sinh THCS của \(1\) trường yêu thích nhất là môn bơi vì môn bơi chiếm \(47\% \) các bạn yêu thích.

Lời giải

a. Không gian mẫu của phép thử là:

.

Không gian mẫu có \[{\rm{6}}\]phần tử.

b. Vì các viên bi có cùng kích thước và khối lượng nên các kết quả là đồng khả năng.

+ Có \[{\rm{2}}\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{A}}\] là: .

Xác suất của biến cố \[{\rm{A}}\]là \(P\left( A \right) = \frac{2}{6} = \frac{1}{3}\).

+ Có \[3\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{B}}\] là: .

 Xác suất của biến cố \[{\rm{B}}\] là \(P\left( B \right) = \frac{3}{6} = \frac{1}{2}\).

+ Có \[{\rm{4}}\] kết quả thuận lợi cho biến cố \[{\rm{C}}\] là: .

 Xác suất của biến cố \[{\rm{C}}\] là \(P\left( C \right) = \frac{4}{6} = \frac{2}{3}\).