1. Peptidyl-tRNA hydrolase là một loại enzyme có mặt ở tất cả các loại tế bào, tham gia vào một khâu trong quá trình dịch mã. Các tế bào bị thiếu hụt enzyme này thường sinh trưởng rất chậm. Enzyme này có chức năng gì? Tại sao nó lại quan trọng cho sự sinh trưởng của tế bào?
2. Trong môi trường có đầy đủ các yếu tố cần thiết cho hoạt động của ribosome thì ribosome của vi khuẩn có thể dịch mã các phân tử mRNA dạng vòng, trong khi đó ribosome của tế bào nhân thực thì không. Hãy giải thích sự khác biệt này.
3. EF-Tu là một yếu tố kéo dài gắn với GTP tham gia giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide ở tế bào nhân sơ. EF-Tu gắn với tất cả các phức hợp aminoaxyl-tRNA (aa-tRNA) với ái lực gần như nhau để đưa chúng đến ribosome với tần suất giống nhau. Bảng sau đây mô tả kết quả thí nghiệm xác định sự liên kết của EF-Tu và phức hợp aminoaxyl-tRNA bắt cặp chính xác và không chính xác.
Phức hợp aminoaxyl-tRNA
Hệ số phân ly (nM)
Ala-tRNAAla
5,3
Gln-tRNAAla
0,05
Gln-tRNAGln
4,8
Ala-tRNAGln
260
Dựa vào số liệu trên hãy giải thích vì sao hệ thống nhận biết tRNA-EFTu có thể ngăn ngừa sự ghép sai amino acid trong quá trình dịch mã?
4. Tại sao một số đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene không liên quan đến các bộ ba mã hoá nhưng lại có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
2. Trong môi trường có đầy đủ các yếu tố cần thiết cho hoạt động của ribosome thì ribosome của vi khuẩn có thể dịch mã các phân tử mRNA dạng vòng, trong khi đó ribosome của tế bào nhân thực thì không. Hãy giải thích sự khác biệt này.
3. EF-Tu là một yếu tố kéo dài gắn với GTP tham gia giai đoạn kéo dài chuỗi polipeptide ở tế bào nhân sơ. EF-Tu gắn với tất cả các phức hợp aminoaxyl-tRNA (aa-tRNA) với ái lực gần như nhau để đưa chúng đến ribosome với tần suất giống nhau. Bảng sau đây mô tả kết quả thí nghiệm xác định sự liên kết của EF-Tu và phức hợp aminoaxyl-tRNA bắt cặp chính xác và không chính xác.
|
Phức hợp aminoaxyl-tRNA |
Hệ số phân ly (nM) |
|
Ala-tRNAAla |
5,3 |
|
Gln-tRNAAla |
0,05 |
|
Gln-tRNAGln |
4,8 |
|
Ala-tRNAGln |
260 |
Dựa vào số liệu trên hãy giải thích vì sao hệ thống nhận biết tRNA-EFTu có thể ngăn ngừa sự ghép sai amino acid trong quá trình dịch mã?
4. Tại sao một số đột biến thay thế cặp nucleotide trong gene không liên quan đến các bộ ba mã hoá nhưng lại có thể gây hậu quả nghiêm trọng cho sinh vật?
Quảng cáo
Trả lời:
|
- Enzyme peptidyl – tRNA hydrolase có chức năng thủy phân các phân tử peptidyl-tRNA và tách chúng khỏi ribosome trước khi quá trình dịch mã kết thúc. - Nếu thiếu enzyme này, chuỗi polypeptide được tổng hợp sẽ vẫn gắn với tRNA và sẽ ảnh hưởng đến sự gấp nếp và hình thành cấu hình có chức năng của chuỗi polypeptide làm cho chuỗi polypeptide thường mất chức năng. Do vậy, enzyme peptidyl-tRNA hydrolase rất cần thiết cho việc tái sử dụng các axit amin và các RNA vận chuyển (tRNA). |
|
- Ở sinh vật nhân sơ: Sự khởi đầu dịch mã bắt đầu bằng sự gắn tiểu phần nhỏ của ribosome vào phân tử mRNA thông qua tương tác giữa rRNA 16S (nằm trong tiểu phần nhỏ 30S của ribosome) với trình tự Shine- DalgRNAo (nằm ở phần 5’UTR của mRNA). Sau đó, ribosome của vi khuẩn sẽ chọn mã mở đầu nằm ở bất kỳ vị trí nào trên phân tử mRNA miễn là mã mở đầu đó nằm xuôi dòng so với vị trí trình tự Shine- DalgRNAo. - Ngược lại, ở sinh vật nhân thực, sự khởi đầu dịch mã bắt đầu bằng sự nhận biết mũ 5’m7G của mRNA. Sau khi nhận ra mũ 5’m7G ribosome sẽ liên kết vào đầu 5’ của mRNA và bắt đầu quá trình dịch mã. à Khi phân tử mRNA đóng vòng lại, ribosome của sinh vật nhân thực không nhận ra được mũ 5’m7G => ribosome không liên kết được với mRNA => không có sự dịch mã. |
|
- Phức hợp aminoaxyl-tRNA bắt cặp chính xác (Ala-tRNAAla và Gln-tRNAGln) có ái lực gần như nhau với EF-Tu và được chuyển đến vị trí A trên ribosome - Phức hợp bắt cặp không chính xác Ala-tRNAGln gắn với EF-Tu lỏng lẻo hơn nhiều và sẽ phân ly với EF- Tu trước khi tiến đến ribôxôm. - Phức hợp Gln-tRNAAla gắn rất chặt với EF-Tu làm cho EF-Tu không tách được khỏi chúng tại ribosome. - Do đó, dù ái lực gắn kết cao hay thấp hơn đều ảnh hưởng đến hoạt động của EF-Tu và làm giảm tốc độ gắn vào vị trí A trên ribôxôm của phức hợp aminoaxil-tRNA bắt cặp sai. |
|
- Đột biến trong vùng điều hoà làm thay đổi khả năng phiên mã của gene à ảnh hưởng đến lượng sản phẩm của gene gây hậu quả nghiêm trọng. - Đột biến ở trình tự nhận biết của enzyme cắt intron và exon dẫn đến tạo ra các mRNA sai hỏng, hoặc đột biến trong intron chứa trình tự điều hoà cũng gây hậu quả nghiêm trọng. |
Hot: 1000+ Đề thi cuối kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
- 550 câu hỏi lí thuyết trọng tâm Sinh học (Form 2025) ( 130.000₫ )
- 20 Bộ đề, Tổng ôn, Chinh phục lý thuyết môn Sinh học (có đáp án chi tiết) ( 70.000₫ )
- Sổ tay lớp 12 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa, KTPL (chương trình mới) ( 36.000₫ )
- Bộ đề thi tốt nghiệp 2025 các môn Toán, Lí, Hóa, Văn, Anh, Sinh, Sử, Địa, KTPL (có đáp án chi tiết) ( 36.000₫ )
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
|
- Dựa vào phả hệ ta thấy người I1 chưa 2 allele khác nhau của các gene trong khi những người nam giới trong phả hệ đều chỉ chứa 1 allele của các gene A, B, C à ba gene này nằm trên NST giới tính X ở phần không có allele tương ứng trên Y, các gene có đặc điểm di truyền chéo. - Người II1 nhận các gene A4B9C2 từ người bố nên sẽ nhận A6B7C1 từ mẹ à kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1. |
|
- Tất cả những người đàn ông trong phả hệ đều xác định được chính xác kiểu gene - Những người phụ nữ đã biết kiểu gene của bố đều sẽ xác định được chính xác kiểu gene. - Người I1 và người I3 chưa thể xác định chính xác được kiểu gene vì chưa biết NST nào nhận của bố, họ có thể thuộc nhiều trường hợp khác nhau. à Xác định được chính xác kiểu gene của 17 – 2 = 15 người. |
|
Kiểu gene của người II1 là A4B9C2/ A6B7C1 nên những người con nhận giao tử kiểu gene của người II1 là A4B9C2 hoặc A6B7C1 không sinh ra do tái tổ hợp. à Cá thể III-2 (A6B7C2 ) được tạo ra do trao đổi chéo giữa B và C. Cá thể III-11 (A6B8C1 /A4B7C1 ): NST có nguồn gốc từ mẹ được tạo ra do trao đổi chéo giữa locus A và B. à Tần số tái tổ hợp là [(2/11)x100]cM / 1Mb = 18,18cM/Mb. |
|
- Theo phả hệ tần số trao đổi chéo giữa A với B, B với C đều là 9,09cM/Mb, khác biệt so với lí thuyết là do số lượng mẫu ít. - Để tăng tính chính xác của bản đồ di truyền dựa vào phả hệ: tăng kích thước (số lượng) mẫu bằng cách nghiên cứu sự di truyền của ba locus STR này ở nhiều phả hệ khác nhau. |
Lời giải
|
|
Quá trình tái bản DNA |
Quá trình phiên mã |
|
|
Nguyên liệu |
8 loại nu A, U, G, C và A, T, G, C |
4 loại nu A, U, G, C |
|
|
Khuôn mẫu |
Cả 2 mạch của phân tử DNA được dùng làm khuôn |
Chỉ một mạch duy nhất của gene được dùng làm khuôn |
|
|
Nguyên tắc |
NTBS (A = T, G º C) và NT bán bảo toàn |
Chỉ có NTBS (A = U, T = A, G º C, C º G) |
|
|
Kết quả |
1 phân tử DNA mẹ ® 2 phân tử DNA con mạch kép, có cấu trúc giống nhau và giống DNA mẹ. |
1 gene ® 1 phân tử RNA mạch đơn, có cấu trúc bổ sung với mạch làm khuôn |
|
|
Ý nghĩa |
Truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể, đảm bảo cho các đặc tính của loài được duy trì, ổn định. |
Truyền thông tin di truyền từ gene đến protein thông qua quá trình phiên mã và dịch mã (gene ® mRNA ® protein ® tính trạng). |
|
|
Về phần ý nghĩa : HS có thể có nhiều cách diễn đạt, nếu hợp lý ® chấm đủ điểm. |
|||
|
Đồ thị B. Vì DNA nhân đôi theo NT bán bảo toàn ® sau 3 lần nhân đôi thì tỉ lệ giữa các phân tử DNA (14N/14N)/(14N/15N) = 6/2 = 75% : 25%. |
|
||
|
Gọi số lần nhân đôi là k, sau k lần nhân đôi từ 1 DNA sẽ thu được 2k phân tử DNA con trong đó có 2 DNA còn chứa N15 à 2/(2k _2) = 6,25% ® k = 5 |
|
||
|
Sau mỗi thế hệ nuôi cấy tỉ lệ các phân tử DNA 14N/15N giảm đi một nửa vì ở mỗi thế hệ luôn có 2 phân tử DNA 14N/15N được tạo ra nhưng số DNA con lại tăng lên gấp đôi. |
|
||
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.


