Câu hỏi:

14/06/2022 318

Chứng minh rằng nếu x > –1 thì (1 + x)n ≥ 1 + nx với mọi n*.

Sale Tết giảm 50% 2k7: Bộ 20 đề minh họa Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. form chuẩn 2025 của Bộ giáo dục (chỉ từ 49k/cuốn).

20 đề Toán 20 đề Văn Các môn khác

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Hướng dẫn giải

Bước 1. Với n = 1 ta có (1 + x)1 = 1 + x = 1 + 1.x.              Như vậy khẳng định đúng cho trường hợp n = 1.

Bước 2. Giả sử khẳng định đúng với n = k, tức là ta có: (1 + x)k ≥ 1+ kx.

Ta sẽ chứng minh rằng khẳng định cũng đủng với n = k + 1, nghĩa là ta sẽ chứng minh: (1 + x)k + 1 ≥ 1+ (k + 1)x.

Thật vậy, sử dụng giả thiết quy nạp ta có:

(1 + x)k + 1

= (1 + x)(1 + x)k ≥ (1 + x)(1+ kx) = 1 + x + kx + kx2 > 1 + x + kx = 1+ (k + 1)x.

Vậy khẳng định đúng với mọi số tự nhiên n 1.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chứng minh rằng n3 + 2n chia hết cho 3 với mọi n*.

Xem đáp án » 12/07/2024 9,101

Câu 2:

Chứng minh các đẳng thức sau đúng với mọi n*:

a) 1.2+2.3+3.4++n.(n+1)=n(n+1)(n+2)3;

b) 1+4+9++n2=n(n+1)(2n+1)6;

c) 1+2+22+23+24++2n1=2n1.

Xem đáp án » 12/07/2024 5,436

Câu 3:

Chứng minh rằng đẳng thức sau đây đúng với mọi n*:

1+q+q2+q3+q4++qn1=1qn1q(q1).

Xem đáp án » 12/07/2024 2,890

Câu 4:

Chứng minh rằng bất đẳng thức sau đúng với mọi số tự nhiên n ≥ 3: 2n + 1 > n2 + n + 2.

Xem đáp án » 12/07/2024 2,580

Câu 5:

Chứng minh rằng, với mọi n*, ta có:

a) 52n – 1 chia hết cho 24;

b) n3 + 5n chia hết cho 6.

Xem đáp án » 12/07/2024 2,348

Câu 6:

Trong mặt phẳng, cho đa giác A1 A2 A3... An có n cạnh (n ≥ 3). Gọi Sn là tổng số đo các góc trong của đa giác.

a) Tính S3, S4, S5 tương ứng với trường hợp đa giác là tam giác, tứ giác, ngũ giác.

b) Từ đó, dự đoán công thức tính Sn và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp toán học.

Xem đáp án » 12/07/2024 1,882

Câu 7:

(Công thức lãi kép) Một khoản tiền A đồng (gọi là vốn) được gửi tiết kiệm có kì hạn ở một ngân hàng theo thể thức lãi kép (tiền lãi sau mỗi kì hạn nếu không rút ra thì được cộng vào vốn của kì kế tiếp). Giả sử lãi suất theo kì là r không đổi qua các kì hạn, người gửi không rút tiền vốn và lãi trong suốt các kì hạn đề cập sau đây. Gọi Tn là tổng số tiền vốn và lãi của người gửi sau kì hạn thứ n(n*).

a) Tính T1, T2, T3.

b) Từ đó, dự đoán công thức tính Tn và chứng minh công thức đó bằng phương pháp quy nạp toán học.

Xem đáp án » 11/07/2024 1,862

Bình luận


Bình luận