Mã trường: NTH
Bài viết cập nhật Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương năm 2025 mới nhất gồm đầy đủ các thông tin về mã trường, điểm chuẩn các năm gần nhất, các ngành học, tổ hợp xét tuyển, học phí, … nhằm mục đích giúp học sinh, phụ huynh có đầy đủ thông tin tuyển sinh về trường Đại học, Cao đẳng mình đang quan tâm.
- Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Ngoại thương 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2024 mới nhất
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2023 mới nhất
- Phương án tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương năm 2025 mới nhất
- Học phí chính thức Đại học Ngoại thương 2024 - 2025
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2021 - 2022
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại thương năm 2020 - 2021
- Điểm chuẩn trường Đại học Ngoại Thương 2022 - 2023
Thông tin tuyển sinh trường Đại học Ngoại thương
Video giới thiệu trường Đại học Ngoại thương
Giới thiệu
- Tên trường: Đại học Ngoại thương
- Tên tiếng Anh: Foreign Trade University (FTU)
- Mã trường: NTH
- Hệ đào tạo: Đại học Sau đại học Văn bằng 2 Tại chức Liên thông Liên kết Quốc tế
- Địa chỉ: 91 phố Chùa Láng, Đống Đa, Hà Nội
- SĐT: (024) 32 595158
- Email: qldt@ftu.edu.vn
- Website: http://www.ftu.edu.vn/
- Facebook: www.facebook.com/ftutimesofficial/
Thông tin tuyển sinh
Ngày 22/1, trường Đại học Ngoại thương công bố phương thức xét tuyển năm 2025 dựa trên 4 phương thức xét tuyển khác nhau.
Năm 2025, Đại học Ngoại Thương - FTU tuyển sinh 4150 chỉ tiêu qua 4 phương thức xét tuyển
1) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả học tập THPT khi đáp ứng các điều kiện đảm bảo chất lượng của nhà trường
+ Nhóm đối tượng thí sinh là học sinh tham gia/đạt giải trong Kỳ thi học sinh giỏi Quốc gia hoặc Cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức thuộc lĩnh vực phù hợp với tổ hợp môn xét tuyển của trường (bao gồm các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật
+ Nhóm đối tượng học sinh hệ chuyên các môn Toán, Toán - Tin, Tin học, Vật lý, Hóa học, Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên
2) Phương thức xét tuyển có sử dụng kết quả thi tốt nghiệp năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025
+ Nhóm đối tượng thí sinh sử dụng kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025 và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
3) Phương thức xét tuyển có sử dụng chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước và quốc tế
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ đánh giá năng lực trong nước
+ Nhóm đối tượng thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế
4) Phương thức xét tuyển thẳng theo quy chế
Năm 2025, Đại học Ngoại thương giữ ổn định các phương thức xét tuyển như năm 2024. Trong trường hợp Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo có sự điều chỉnh, nhà trường sẽ điều chỉnh các tổ hợp môn xét tuyển phù hợp với quy định của Quy chế tuyển sinh đại học năm 2025.
Điểm chuẩn các năm

B. Điểm chuẩn Đại học Ngoại thương năm 2023 mới nhất
Trường Đại học Ngoại thương chính thức công bố điểm chuẩn trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2023. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
Ngày 22/8, trường Đại học Ngoại thương đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển năm 2023 theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp. Xem điểm chuẩn tất cả các ngành dưới đây.
Theo đó, điểm trúng tuyển các nhóm ngành của Trường ĐH Ngoại thương năm 2023 tương đối đồng đều và có mức điểm cao nhất là 28,5 của tổ hợp D01 đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc - chuyên ngành Tiếng Trung Thương mại.
Tiếp theo là mức điểm 28,3 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế - chuyên ngành Kinh tế đối ngoại và chuyên ngành Thương mại quốc tế, mức điểm 28 của tổ hợp A00 đối với ngành Kinh tế quốc tế.
Điểm trúng tuyển theo nhóm ngành như sau:

C. Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn học bạ, ĐGNL 2023
Trường Đại học Ngoại thương công bố điểm chuẩn của ba phương thức xét tuyển sớm năm 2023 gồm: xét học bạ kết hợp giải học sinh giỏi, chứng chỉ quốc tế và sử dụng điểm đánh giá năng lực.
Trường Đại học Ngoại thương thông báo ngưỡng điểm trúng tuyển có điều kiện (thí sinh được xác định trúng tuyển chính thức khi tốt nghiệp THPT và được xác định trúng tuyển trên hệ thống xét tuyển chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo) đối với các phương thức xét tuyển 1, 2 và 5 của Trường như sau:
Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT dành cho thí sinh tham gia/đoạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi/thi khoa học kỹ thuật quốc gia, đoạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc 12 và thí sinh thuộc hệ chuyên của trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên.
Phương thức 2: Xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế và kết quả học tập/chứng chỉ năng lực quốc tế dành cho thí sinh hệ chuyên và hệ không chuyên của các trường THPT/trường THPT quốc tế.
Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia Hà Nội và ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức trong năm 2023.
Lưu ý:
1. Thông báo kết quả xét tuyển sẽ được gửi đến từng thí sinh qua email thí sinh đã đăng ký. Từ ngày 17/06/2023, thí sinh có thể tra cứu kết quả xét tuyển tại Hệ thống xét tuyển trực tuyến của Trường: https://www.tuyensinh.ftu.edu.vn.
2. Thí sinh trúng tuyển có điều kiện theo dõi các thông tin trên các cổng thông tin điện tử chính thức của Trường và các thông báo tiếp theo của Trường để biết và thực hiện các công việc liên quan trọng thời gian tới.
Học phí
Chương trình tiêu chuẩn năm học 2024 - 2025, dự kiến từ 22 - 25 triệu đồng/năm. Đối với chương trình chất lượng cao, mức thu học phí dự kiến từ 45 đến 48 triệu đồng/năm.
Chương trình tiên tiến, học phí dự kiến từ 68 - 70 triệu đồng/năm. Ngoài ra, còn có các chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế có mức thu học phí trong khoảng từ 45 đến 65 triệu đồng/năm (tùy theo từng ngành học).
2. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2023 - 2024
Chương trình đại trà: 25 triệu đồng/ năm học
Chương trình chất lượng cao: 45 triệu đồng/ năm học
Chương trình tiên tiến: 70 triệu đồng/ năm học
Chương trình định hướng nghề nghiệp và phát triển quốc tế: 45 triệu đồng/ năm học
Chương trình quản trị khách sạn, marketing số, kinh doanh số, truyền thông marketing tích hợp: 60 triệu đồng/ năm học
3. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2022
- Học phí Đại học Ngoại thương 2022 cũng là một vấn đề vô cùng ‘nóng hổi’ được độc giả đặc biệt quan tâm. Theo thông tin tìm hiểu của chúng tôi hiện chương trình Tiêu chuẩn của trường học phí khoảng 475,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Chất lượng cao: khoảng 1,000,000 đồng/tín chỉ; Chương trình Tiên tiến: khoảng 2,000,000 đồng/tín chỉ. Mức học phí năm học 2021-2022 của Đại học Ngoại Thương được dự kiến như
+ Chương trình đại trà: 20.000.000 VNĐ/sinh viên/năm.
+ Chương trình Chất lượng cao: 40.000.000 VNĐ/năm.
+ Chương trình tiên tiến: 60.000.000 VNĐ/năm.
- Các chương trình định hướng nghề nghiệp: Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế, Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản, Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp: 40.000.000 VNĐ/năm. Riêng học phí của chương trình CLC Quản trị khách sạn: 60.000.000 VNĐ/năm.
- Lộ trình tăng học phí của các chương trình hàng năm không quá 10%/năm.
- Nhìn chung mức học phí trên là khá cao so với mặt bằng chung của các trường đại học nhưng đi đôi là chất lượng giảng dạy và hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật của trường rất tốt. Do đó phụ huynh học sinh có thể cân nhắc khi lựa chọn theo học.
4. Học phí trường Đại học Ngoại thương năm 2021
- Theo đề án tuyển sinh năm 2021, FTU thực hiện thu học phí theo quy định của nhà nước. Mức thu sẽ căn cứ theo chương trình đào tạo mà sinh viên đó theo học. Các bạn có thể quan sát bảng sau để có thêm cái nhìn tổng quan hơn.
STT |
Chương trình đào tạo |
Mức thu dự kiến (Đơn vị: Đồng/năm) |
1 |
Chương trình đào tạo chính quy đại trà |
20.000.000 |
2 |
Chương trình chất lượng cao |
40.000.000 |
3 |
Chương trình tiên tiến |
60.000.000 |
4 |
Chương trình định hướng nghề nghiệp |
|
4.1 |
Chương trình Logistics và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế |
40.000.000 |
4.2 |
Chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
|
4.3 |
Chương trình Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
|
4.4 |
Chương trình CLC Luật kinh doanh quốc tế theo mô hình thực hành nghề nghiệp |
|
4.5 |
Chương trình CLC Quản trị khách sạn |
60.000.000 |
*Lưu ý: Học phí của các chương trình trên sẽ được điều chỉnh qua từng năm học và không quá 10%/năm.
5. Trường đại học Ngoại thương có những chính sách miễn giảm học phí, học bổng
- Ngoài mức thu học phí quy định, năm 2021, nhà trường còn có rất nhiều ưu đãi cho sinh viên khi theo học tại trường ngay từ kỳ học đầu tiên. Một số chính sách học bổng có thể kể đến là:
- Học bổng Khuyến khích học tập dành cho sinh viên có kết quả học tập tốt, học bổng cho các chương trình tiên tiến, CLC, định hướng nghề nghiệp,…
- Học bổng khuyến khích dành cho sinh viên là thủ khoa đầu vào tại trường, học bổng của các doanh nghiệp trong và ngoài nước
- Hỗ trợ tài chính cho sinh viên trong trường hợp khó khăn đột xuất
- FTU còn có quỹ vay học bổng với tên gọi FTU-MABUCHI với lãi suất cho vay 0% trong thời gian tối đa 8 năm với định mức cho vay khoảng 15.000.000 VNĐ/năm học. Chương trình vay vốn này dành cho các bạn sinh viên có hoàn cảnh khó khăn có thể trang trải chi phí sinh hoạt, học tập trong suốt thời gian học tại FTU.
6. Quy định thu học phí
- Hiện nay học phí của Đại học Ngoại thương được thu theo học kỳ và được thu theo hình thức thu nộp bằng tiền mặt và thu nộp qua ngân hàng. Hàng năm Phòng/Ban Kế hoạch-Tài chính sẽ quy định chi tiết hình thức thu nộp học phí thông qua bản “Hướng dẫn nộp tiền học phí”. Thời hạn nộp học phí để được học tập và dự thi bình thường, các sinh viên/học viên phải nộp học phí trong thời hạn sau:
+ Học kỳ I: Chậm nhất ngày 30 tháng 11 hàng năm
+ Học kỳ II: Chậm nhất ngày 31 tháng 05 hàng năm
+ Học kỳ hè (nếu có): trước khi học 01 (một) tuần theo lịch
+ Riêng học kỳ cuối cùng của khoá học, tất cả các sinh viên/học viên phải đóng học phí và lệ phí (nếu có) chậm nhất 01 (một) tuần (theo lịch) trước ngày nộp thu hoạch thực tập tốt nghiệp/khoá luận tốt nghiệp/luận văn tốt nghiệp.
+ Đối với khóa mới nhập học, thời hạn nộp học phí là ngày cuối cùng của thời gian nhập học của khóa học theo thông báo nhập học của Nhà trường.
- Đối với các chương trình liên kết đào tạo, do có tiến độ nhập học đặc thù nên thời hạn thu nộp học phí được quy định riêng. Các đơn vị phụ trách triển khai chương trình liên kết đào tạo có trách nhiệm trình Hiệu trưởng phê duyệt thời hạn nộp học phí trước khi thông báo chính thức cho sinh viên/học viên.
7. Mức học phí áp dụng hàng năm
– Mức học phí được xác định theo từng năm học. Mức học phí của năm học (N)-(N+1) được áp dụng bắt đầu ngày 01 tháng 07 của năm (N) và kết thúc vào ngày 30 tháng 06 năm (N+1).
– Mức học phí học lại lần 2 của sinh viên/ học viên các loại hình đào tạo được xác định theo mức học phí học lần 1 tính theo tín chỉ (đối với sinh viên) hoặc theo tiết học đối với học viên.
– Mức học phí của sinh viên hệ đào tạo chính quy thuộc diện kéo dài thời gian học tập được xác định bằng mức học phí của hệ đào tạo chính quy tương đương của khóa dự kiến tốt nghiệp cùng thời gian.
8. Bảng tổ hợp môn xét tuyển của các chuyên ngành
Tên ngành, chuyên ngành |
Mã xét tuyển |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Ngành Luật, chuyên ngành Luật thương mại quốc tế |
NTH01-01 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh tế |
NTH01-02 |
|
Chuyên ngành Kinh tế đối ngoại |
A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06,D07 |
|
Chuyên ngành Thương mại quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Kinh tế quốc tế |
|
|
Chuyên ngành Kinh tế quốc tế |
A00,A01,D01,D03,D07 |
|
Chuyên ngành Kinh tế và phát triển quốc tế |
A00,A01,D01.D07 |
|
Ngành Quản trị Kinh doanh, chuyên ngành Quản trị kinh doanh quốc tế |
NTH02 |
A00,A01,D01,D07 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến Nhật Bản |
A00,A01,D01,D06,D07 |
|
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng theo định hướng nghề nghiệp quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Quản trị khách sạn, chuyên ngành Quản trị khách sạn |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
NTH03 |
|
Chuyên ngành Tài chính Quốc tế |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Phân tích và đầu tư tài chính |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Ngân hàng |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành Kế toán |
|
|
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán |
A00,A01,D01,D07 |
|
Chuyên ngành Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA |
A00,A01,D01,D07 |
|
Ngành ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh thương mại |
NTH04 |
D01 |
Ngành ngôn ngữ Pháp, chuyên ngành Tiếng Pháp thương mại |
NTH05 |
D01, D03 |
Ngành ngôn ngữ Trung, chuyên ngành Tiếng Trung thương mại |
NTH06 |
D01, D04 |
Ngành ngôn ngữ Nhật, chuyên ngành Tiếng Nhật thương mại |
NTH07 |
D01, D06 |
Chương trình đào tạo
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Luật |
NTH01-01 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Nhóm ngành Kinh tế; Kinh tế quốc tế - Kinh tế - Kinh doanh quốc tế |
NTH01-02 |
- A00, A01, D01, D02, D03, D04, D06, D07 - A00, A01, D01, D03, D07 |
|
Nhóm ngành Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Quản trị khách sạn - Quản trị kinh doanh - Kinh doanh quốc tế - Quản trị khách sạn - Marketing |
NTH02 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Nhóm ngành Kế toán, Tài chính - Ngân hàng - Kế toán - Tài chính - Ngân hàng |
NTH03 |
A00, A01, D01, D07 |
|
Ngôn ngữ Anh |
NTH04 |
D01 |
|
Ngôn ngữ Pháp |
NTH05 |
D01, D03 |
|
Ngôn ngữ Trung Quốc |
NTH06 |
D01, D04 |
|
Ngôn ngữ Nhật |
NTH07 |
D01, D06 |