Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

Video giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

A. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

- Tên trường: Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên  

 

Mã trường: DTE

Địa chỉ: Phường Tân Thịnh, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên

Điện thoại: - Điện thoại: 02803.647.685 -  0280.3647.714

Email: tuyensinhdhkt@gmail.comtuyensinh@tueba.edu.vn

Website: http://tueba.edu.vnhttp://tueba.tnu.edu.vn

Facebook: https://facebook.com/tuebatuyensinh

Hotline: 0912.478.555 - 0968.070.926 - 0989.640.432

B. Thông tin tuyển sinh trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2025

Năm 2025, ĐH Kinh tế quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên (TUEBA) tuyển sinh 3100 chỉ tiêu cho tất cả các ngành. Nhà trường xét tuyển bằng 5 phương thức.

Năm 2025, trường tuyển sinh 3.100 chỉ tiêu dựa trên 5 phương thức xét tuyển như sau:

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025

- Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2025.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh có tổng điểm thi THPT năm 2025 của các môn tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường (thông báo sau khi có kết quả thi THPT 2025).

- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 &W 130) trở lên kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025 thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường.

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

6.5

79 trở lên

890/170/170 trở lên

10

6.0

60-78

840/160/160

9.5

5.5

46-59

785/160/150

9.0

5.0

35-45

650/150/150

8.5

4.5

30-44

600/130/130

7.5

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

Dựa trên năng lực học tập của thí sinh căn cứ vào kết quả học tập trong quá trình học.

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.

- Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.

- Thí sinh có kết quả học tập tổng điểm trung bình 3 môn (theo tổ hợp của các ngành đăng ký xét tuyển) của lớp 12 hoặc lớp 11 với trọng số 25% và lớp 12 với trọng số 75% đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng chung của Nhà trường.

 

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 4.5 hoặc TOEFL iBT từ 30 hoặc TOEIC (4 kỹ năng: L&R 600, S 130 & W 130) trở lên kết hợp với điểm thi kết quả học tập THPT thuộc các tổ hợp xét tuyến của Trường.

Các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS/TOEFL iBT/TOEIC được các tổ chức quốc tế cấp từ ngày 01/6/2023 đến thời điểm kết thúc nộp hồ sơ xét tuyển kết hợp vào ĐHCQ năm 2025.

Bảng quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh quốc tế theo thang điểm 10:

IELTS

TOEFL iBT

TOEIC (L&R/S/W)

Điểm quy đổi

6.5

79 trở lên

890/170/170 trở lên

10

6.0

60–78

840/160/160

9.5

5.5

46–59

785/160/150

9.0

5.0

35–45

650/150/150

8.5

4.5

30–44

600/130/130

7.5

Phương thức 3: Xét tuyển thẳng theo quy chế của Bộ giáo dục

Xét tuyển thẳng (mã phương thức xét tuyển 301)

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh thực hiện xét tuyển thẳng theo Điều 8, của Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư số 06/2025/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:

 

1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định trong thông tin tuyển sinh hàng năm;

2. Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 03 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;

3. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):

a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường,

 

b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;

c) Thí sinh có nơi thường trú từ 03 năm trở lên, học 03 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

d) Thí sinh là người nước ngoài phải đạt chuẩn năng lực ngôn ngữ theo yêu cầu của chương trình, ngành đào tạo phù hợp với quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4. Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh quy định hình thức ưu tiên xét tuyển khác (được ưu tiên xét tuyển trong năm tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp) đối với các trường hợp sau đây:

a) Thí sinh quy định tại khoản 1, 2 Điều này dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng).

b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.

 

Phương thức 4: Xét tuyển theo kết quả thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội.

Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội (bài thi HSA) (mã phương thức xét tuyển 402)

Dựa trên kết quả bài thi đánh giá năng lực (ĐGNL) của Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2025. Thí sinh có kết quả ĐGNL năm 2025 của Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đạt từ 75/150 điểm với tương đương với 15/30 điểm trở lên.

Ngưỡng đầu vào:

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sẽ công bố theo kế hoạch chung của Bộ GD&ĐT. Ngoài ra, đối với phương thức xét tuyển 402, 415 ngưỡng đầu vào là điều kiện nộp hồ sơ của từng đối tượng trong mỗi nhóm phương thức xét tuyển.

Phương thức 5: Xét tuyển theo phương thức thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU).

Dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (kỳ thi V-SAT-TNU) năm 2025. Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi đánh giá đầu vào đại học trên máy tính của Đại học Thái Nguyên (V-SAT-TNU) năm 2025 đạt từ 225/450 điểm
tương đương với 15/30 điểm trở lên.

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh sử dụng 08 tổ hợp A00 (Toán, Vật lí, Hóa học); A01 (Toán, Vật lí, Tiếng Anh); C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí); C01(Ngữ văn, Toán, Vật lí); C04 (Ngữ văn, Toán, Địa lí); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa học, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh).

Chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển:

C. Điểm chuẩn, điểm trúng tuyển trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên năm 2019 - 2024

Media VietJack
Media VietJack

STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; C04; D01 17  
2 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; C04; D01 16  
3 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; C04; D01 16  
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 18  
5 7340115 Marketing A00; A01; C04; D01 18  
6 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C04; D01 18  
7 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C01; D01 18  
8 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 17  
9 7340403 Quản lý công (Quản lý kinh tế) A00; A01; C01; D01 16  
10 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; D14 18  
11 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 18  
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; C00; C04; D01 18  
13 7340101-TA Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C01; D01 19  
14 7340115-TA Marketing (Quản trị Marketing -Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C04; D01 19  
15 7340201-TA Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C01; D01 19  
16 7810103-TA Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị du lịch và khách sạn - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; C00; C04; D01 19
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế A00; A01; C04; D01 18  
2 7310104 Kinh tế đầu tư A00; A01; C04; D01 17  
3 7310105 Kinh tế phát triển A00; A01; C04; D01 18  
4 7340101 Quản trị kinh doanh A00; A01; C01; D01 19  
5 7340115 Marketing A00; A01; C04; D01 18.5  
6 7340120 Kinh doanh quốc tế A00; A01; C04; D01 18  
7 7340201 Tài chính - Ngân hàng A00; A01; C01; D01 19  
8 7340301 Kế toán A00; A01; D01; D07 18.5  
9 7340403 Quản lý công (Quản lý kinh tế) A00; A01; C01; D01 18  
10 7380107 Luật kinh tế A00; C00; D01; D14 19  
11 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng A00; A01; C01; D01 19  
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành A00; C00; C04; D01 19  
13 7340101-TA Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C01; D01 21  
14 7340115-TA Marketing (Quản trị Marketing -Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C04; D01 21  
15 7340201-TA Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; A01; C01; D01 21  
16 7810103-TA Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị du lịch và khách sạn - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh) A00; C00; C04; D01 21
STT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn Ghi chú
1 7310101 Kinh tế   16  
2 7310104 Kinh tế đầu tư   16  
3 7310105 Kinh tế phát triển   16  
4 7340101 Quản trị kinh doanh   18  
5 7340115 Marketing   16  
6 7340120 Kinh doanh quốc tế   19  
7 7340201 Tài chính - Ngân hàng   16  
8 7340301 Kế toán   17  
9 7340403 Quản lý công (Quản lý kinh tế)   16  
10 7380107 Luật kinh tế   17  
11 7510605 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng   17  
12 7810103 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành   16  
13 7340101-TA Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh)   16  
14 7340115-TA Marketing (Quản trị Marketing -Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh)   16  
15 7340201-TA Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh)   16  
16 7810103-TA Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị du lịch và khách sạn - Chương trình dạy và học bằng tiếng Anh)   16

Ngành

Năm 2019

Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

Thi THPT Quốc gia

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo KQ thi THPT

Xét theo học bạ

Kế toán

14

14,5

16

16,0

18,0

Tài chính – Ngân hàng

13,5

14,5

16

16,0

17,5

Luật Kinh tế

13,5

14,5

16

16,0

18,0

Quản trị Kinh doanh

14

14,5

16

16,0

17,5

Kinh tế

13,5

16

16

16,0

17,5

Kinh tế Đầu tư

13,5

14,5

16

16,0

17,0

Kinh tế Phát triển

13,5

15,5

16

16,0

16,0

Quản lý công

14

17,5

17,5

16,0

17,0

Marketing

-

15

16

16,0

17,5

Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành

13,5

15

16

16,0

17,5

Logistics và quản lý chuỗi cung ứng

15

15

16

16,0

18,0

Kinh doanh quốc tế

 

15,5

16,5

16,0

19,0

Kế toán tổng hợp chất lượng cao

 

15

18,5

18,0

19,5

Tài chính chất lượng cao

 

16

20

18,0

21,0

Quản trị kinh doanh chất lượng cao

 

16

18,5

18,0

18,5

Quản trị du lịch và khách sạn chất lượng cao

 

19

18

18,0

19,0

D. Cơ sở vật chất trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên

Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên là một đơn vị trực thuộc trường Đại học Thái Nguyên có tổng diện tích đất quy hoạch là 21,47 ha. Trong đó, diện tích đất làm việc là 5,220m2, vườn hoa cây cảnh là 9,200m2. Nhà trường có 2 khu giảng đường chính với diện tích 13.758m2. Các phòng học trong khu giảng đường được trang bị đầy đủ các thiết bị hiện đại phục vụ cho công tác giảng dạy, nghiên cứu và học tập của giảng viên, học sinh. Ngoài ta, trường còn có sân vận động, thể dục thể thao và khu ký túc xá hơn 180 phòng được xây dựng khép kín cho sinh viên.

E. Một số hình ảnh về trường Đại học Kinh tế Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên