Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học cho các trường hợp sau:

a. Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(OH)2

b. Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng.

Lời giải

Phương pháp

Bước 1: dự đoán các PTHH có thể xảy ra

Bước 2: quan sát màu sắc, mùi của kết tủa, khí và dung dịch sau phản ứng.

a. 2KHSO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + K2SO4 + 2H2O

Hiện tượng: dung dịch xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit.

Fe3O4 + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O

Fe2(SO4)3 + Cu → FeSO4 + CuSO4

Hiện tượng: hỗn hợp rắn (Fe3O4, Cu) tan dầu trong axit, dung dịch xuất hiện màu xanh lam đặc trưng (CuSO4)

Câu 2

Từ metan và các chất vô cơ cần thiết. Hãy viết các phương trình hóa học ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có) điều chế polivinylclorua, poli etilen.

Lời giải

Câu 3

Tìm các chất A, B, D, E, F và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra theo dãy biến hóa sau:

Lời giải

Câu 4

Nêu phương pháp hóa học để tách rượu etylic có lẫn tạp chất là axit axetic

Lời giải

Cho hỗn hợp tác dụng với CaO, sau đó chưng cất được rượu etylic. Chất rắn không bay hơi cho tác dụng với H2S04, sau đó chưng cất thu được CH3COOH

Câu 5

Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh xảy ra như sau:

6CO2+6H2O+2813kJC6H12O6+6O2

Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05kJ năng lượng mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp Glucozo. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diên tích mỗi lá là 10cm2) sản sinh được 18 gam Glucozo

Lời giải

Câu 6

Cho 2,88 gam oxit kim loại hóa trị II, tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M, rồi cô cạn dung dịch nhận được 7,52 gam tinh thể muối ngậm nước. Tìm công thức phân tử của muối ngậm nước.

Lời giải

Hướng dẫn giải:

RO + H2SO4 → RSO4 + H2O

0,04 ←0,04

→ Oxit: FeO (72)

CTPT muối ngậm nước là: RSO4.nH2O

n = 0,04 và m = 7,52

=> M = 188

=> n = 2

=> FeSO4 . 2H2O

Vậy CTPT muối ngậm nước là: FeSO4.2H2O

Câu 7

Chỉ dùng thêm một kim loại để nhận biết 4 dung dịch không màu bị mất nhãn K2SO4, K2SO3, HCl, BaCl2

Lời giải

Câu 8

Phân biệt các chất khí riêng biệt sau bằng phương pháp hóa học: axetilen, etilen, metan

Lời giải

Câu 9

Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với hợp kim Mg, Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 1,68 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim

Lời giải

Câu 10

Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp metan và etilen. Lấy toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40 gam kết tủa. Tính phần trăm về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu (các khí trên đo ở cùng điều kiện).

Lời giải

Câu 11

Chia m gam Glucozo thành hai phần bằng nhau:

– Cho phần 1 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, phản ứng xong thu được m1 gam kết tủ a.

– Tiến hành lên men rượu phần 2 với hiệu suất 75% và cho hấp thụ toàn bộ sản phẩm khí thoát ra vào 2 lít dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch chứa hai muối với tổng nồng độ là 3,21%. Xác định m và m1

Lời giải

Câu 12

Đốt cháy hoàn toàn 12,2 gam hỗn hợp X gồm 1 rượu đơn chức và 1 este no đơn chức, mạch hở thu được 10,08 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) và 10,8 gam H2O. Mặt khác, nếu đun 12,2 gam hỗn hợp X với 120 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.

Lời giải

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%