🔥 Đề thi HOT:

124 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 1)

2.2 K lượt thi 272 câu hỏi
84 người thi tuần này

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)

2.2 K lượt thi 385 câu hỏi
61 người thi tuần này

Đề kiểm tra học kì 1 chuyên đề Hóa 9 có đáp án_ đề 2

2.2 K lượt thi 7 câu hỏi
58 người thi tuần này

Đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Hoá 9 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)

3.4 K lượt thi 22 câu hỏi
58 người thi tuần này

Trắc nghiệm Hóa 9 Bài 9 (có đáp án): Tính chất hóa học của muối

2.4 K lượt thi 26 câu hỏi

Danh sách câu hỏi:

Lời giải

a)      Màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần kim loại màu đỏ bám trên đinh sắt:

Fe  +  CuSO4   FeSO4  +  Cu

b)     Có khí không màu thoát ra, có kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan:

K  +  H2O   KOH  +  ½ H2

6KOH  +  Al2(SO4)3  2Al(OH)3  +  3Na2SO4

KOH  +  Al(OH)3  KAlO2  +  2H2O

c)      Chất rắn tan ra, dung dịch có màu vàng nâu và có khí không màu mùi hắc thoát ra:

2FeS2  +  10H2SO4  Fe2(SO4)3  + 9SO2  + 10H2O

Lời giải

– Dùng dung dịch HCl cho vào các mẫu thử trên, nếu:                     

+ Tan tạo dung dịch trong suốt là Al2O3.

Al2O3   +   6HCl  2AlCl3  +  3H2O

+ Tan và có khí không màu thoát ra là Al4C3.

Al4C3  +  12HCl  4AlCl3  +  3CH4

+ Tan và có khí màu vàng lục thoát ra là MnO2.

MnO2  +  4HCl   MnCl2  +  Cl2  +  2H2O

+ Tan tạo dung dịch màu xanh là CuO.        

CuO   +   2HCl  CuCl2  +  H2O

+ Tan và tạo kết tủa trắng là Ag2O.  

Ag2O   +   2HCl  2AgCl  +  H2O

Lời giải

– Số mol KMnO4 = 0,2 (mol); số mol KOH = 2 (mol)

– Phương trình phản ứng:

2KMnO4   +  16HCl  2KCl +  2MnCl2  +  5Cl2 +  8H2O

 

0,2                                                      0,5 

* Ở điều kiện nhiệt độ thường:

Cl2  +  2KOH    KCl   +  KClO  +  H2O

0,5       1,0              0,5         0,5

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) = CM (KClO) = 0,5 (M); CM (KOH dư) = 1 (M)                                

* Ở điều kiện đun nóng trên 700C:

3Cl2  +  6KOH  5KCl   +  KClO3  +  3H2O

0,5       1,0                     5/6           1/6

– Dư 1,0 mol KOH

CM (KCl) =  5/6 (M); CM (KClO3) = 1/6 (M); CM (KOH dư) = 1 (M).

Lời giải

– Xác định các chất:

A là NaOH; B là Na2CO3; D là NaHCO3;   M là NaAlO2; N là Al(OH)3;

P là Ba(HCO3)2; R là BaSO4; Q là BaCO3; Y là NaHSO4; X là CO2

– Các phương trình phản ứng:

            2NaOH  +  CO2    Na2CO3  +  H2O

            Na2CO3  +  CO2   +  H2O 2NaHCO3

            2NaHCO3 Na2CO3  +  CO2  +  H2O

            NaOH  +   Al  +  H2O   NaAlO2  +  3/2H2

            NaAlO2  +   CO2  +  2H2O   NaHCO3  +  Al(OH)3

            3Na2CO3  +  2AlCl3   +  3H2O 6NaCl  +  3CO2 +  Al(OH)3

            2NaHCO3  + Ba(OH)Na2CO3  +  BaCO3  +  2H2O

BaCO3  +  2NaHSO4 BaSO4  +  CO2  +  Na2SO4 +  H2O

Ba(HCO3)2  +  2NaHSO4 BaSO4  +  2CO2  +  Na2SO4 +  2H2O

Ba(HCO3)2  +  Na2SO4 BaSO4  +   2NaHCO3

Lời giải

– Gọi số mol các chất trong 15,15 gam hỗn hợp E lần lượt là a, b, c, d.

– Các phản ứng xảy ra:

Ca  +  2H2Ca(OH)2  +  H2

 CaC2  +  2H2Ca(OH)2  + C2H2

Al4C3  +  12H24Al(OH)3  +  3CH4

Ca(OH)2  +  2Al  +  2H2Ca(AlO2)2  +  3H2

Ca(OH)2  +  2Al(OH)3 Ca(AlO2)2  +  4H2O

– Áp dụng BTNT hidro: 2nH2O(đốt cháy)  = 2nH2  +  2nC2H2  +  4nCH4

2b  +  12c  + 2d  +  3a = 0,525.2 = 1,05

 2(b + d)  + 3(4c + a) = 1,05 = 2nCa  + 3nAl

– Xét hỗn hợp X gồm: Al, Ca, C  mX  = mCa  + mAl + mC = 15,15 (g)

 mCa  + mAl = 12,75 (g) nCa = 0,15 (mol) ; nAl  = 0,25 (mol)

– Sản phẩm không có kết tủa nên dung dịch gồm: Ca(AlO2)2  và Ca(OH)2

– Bảo toàn nguyên tố Ca và Al  dung dịch Y có 0,125 (mol) Ca(AlO2)2 ;

0,15 – 0,125 = 0,025 (mol) Ca(OH)2 và 0,4 (mol) HCl

Ca(OH)2  + 2HCl CaCl2  +  2H2O

Ca(AlO2)2  +  2HCl  + 2H22Al(OH)3  +  CaCl2

3HCl  +  Al(OH)3 AlCl3   +  3H2O

– Áp dụng công thức tính nhanh: nHCl  = 2nCa(OH)2  +  8nCa(AlO2)2 – 3n

0,4 = 0,025.2 + 8.0,125 – 3n

 m1= 78.(0,65 : 3) = 16,9 (g)

5.0

1 Đánh giá

100%

0%

0%

0%

0%