48 Bài tập Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế có đáp án

53 người thi tuần này 4.6 53 lượt thi 48 câu hỏi 45 phút

🔥 Đề thi HOT:

202 người thi tuần này

46 Bài tập Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án

404 lượt thi 46 câu hỏi
192 người thi tuần này

45 Bài tập Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án

384 lượt thi 45 câu hỏi
166 người thi tuần này

45 Bài tập Bảo hiểm có đáp án

332 lượt thi 45 câu hỏi
144 người thi tuần này

27 Bài tập Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án

288 lượt thi 27 câu hỏi
126 người thi tuần này

45 Bài tập Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án

252 lượt thi 45 câu hỏi
124 người thi tuần này

32 Bài tập Quản lí thu, chi trong gia đình có đáp án

248 lượt thi 32 câu hỏi
108 người thi tuần này

32 Bài tập An sinh xã hội có đáp án

216 lượt thi 32 câu hỏi

Đề thi liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử gồm 2 nội dung là

Xem đáp án

Câu 2:

Một quốc gia thành viên của WTO dành sự đối xử bình đẳng, không phân biệt giữa các quốc gia thành viên cũng như giữa hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp trong nước và hàng hóa, dịch vụ, doanh nghiệp nước ngoài – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 6:

Nguyên tắc tự do hóa thương mại yêu cầu các nước thành viên của WTO phải

Xem đáp án

Câu 7:

Trong trường hợp sau đây, việc làm của nước V phù hợp với nguyên tắc nào của WTO?

Trường hợp. Từ khi là thành viên của WTO, nước V đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường nước V.

Xem đáp án

Câu 8:

Nguyên tắc tự do hóa thương mại của WTO không bao gồm nội dung nào dưới đây?

Xem đáp án

Câu 9:

Tăng cường cạnh tranh lành mạnh giữa các quốc gia thành viên WTO, các nước thành viên tự do cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?

Xem đáp án

Câu 12:

Các nước đang và chậm phát triển được hưởng một số quyền ưu đãi đặc biệt hoặc quyền được đối xử nương nhẹ hơn trong các hoạt động thương mại quốc tế - đó là nguyên tắc nào của WTO?

Xem đáp án

Câu 14:

Sự thỏa thuận về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền và nghĩa vụ thương mại quốc tế giữa các bên là thương nhân hoặc một trong số các bên là thương nhân có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau, nhằm mục đích sinh lợi nhuận – đó là nội dung của khái niệm nào sau đây

Xem đáp án

Câu 15:

Chủ thể của hợp đồng thương mại quốc tế không bao gồm đối tượng nào sau đây?

Xem đáp án

Câu 16:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên tắc của hợp đồng thương mại quốc tế?

Xem đáp án

Câu 17:

Các bên có quyền tự do lựa chọn việc tham gia hợp đồng, đối tác, cũng như thỏa thuận những điều khoản của từng giao dịch cụ thể - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong hợp đồng thương mại quốc tế?

Xem đáp án

Câu 18:

Các bên khi tham gia vào quan hệ hợp đồng thương mại ở tất cả các giai đoạn đều phải hoạt động với tinh thần thiện chí và trung thực, không bên nào được lừa dối bên nào - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

Xem đáp án

Câu 20:

Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng - đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

Xem đáp án

Đoạn văn 1

Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S.

Trường hợp 2. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài.

Đoạn văn 2

Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Từ khi là thành viên của WTO, nước A đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường Việt Nam.

Trường hợp 2. Để hạn chế số lượng cá da trơn nhập khẩu, nước M đã đánh thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này của nước V ở mức cao nhất là 30% (hai nước M và V đều là thành viên của WTO).

Đoạn văn 3

Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Nước V là thành viên của WTO đã tính đủ, tính đúng giá thành sản xuất, chế biến, vận chuyển và các phụ thu khác vào giá thành của sản phẩm gạo chất lượng cao để bán cho nước B (cũng là thành viên của WTO) với giá bán cao hơn giá trị thông thường.

Trường hợp 2. Nước M đã không dưới một lần xem xét các đơn kiện của các doanh nghiệp M khi họ cho rằng mặt hàng tôm đông lạnh của nước P, nước A đã bán phá giá ở thị trường nước M, cạnh tranh không công bằng.

Đoạn văn 4

Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp. Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên, sau khi thỏa thuận, thống nhất Công ty X của Nhật Bản đã giao kết hợp đồng bằng văn bản bán cho Công ty V của Việt Nam 1.000 xe ôtô với giá là 30.000 USD/một xe. Công ty X giao xe cho Công ty V tại cảng Hải Phòng, Công ty V sau khi nhận đủ số xe như đã thỏa thuận thì thanh toán cho Công ty X thông qua chuyển khoản. Các bên thống nhất không áp dụng Công ước Viên (CISG 1980) mà chọn luật của Singapore để điều chỉnh hợp đồng và Trọng tài thương mại của Việt Nam để giải quyết nếu có tranh chấp. Các bên đã nghiêm chỉnh thực hiện một cách trung thực, đầy đủ, chính xác các cam kết trong hợp đồng cho nhau như đã thỏa thuận.

Đoạn văn 5

Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Do tình hình sản xuất kinh doanh gặp khó khăn nên Công ty K (nước V) đã đề nghị Công ty N (nước D) cho phép kéo dài thời hạn thanh toán số tiền hàng mà Công ty đã mua của Công ty N chưa thực hiện được. Sau khi kiểm tra tình hình thực tế, Công ty N đã đồng ý kéo dài thời hạn thanh toán thêm 6 tháng.

Trường hợp 2. Doanh nghiệp D (nước Y) do quá tin tưởng vào công ty môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho Công ty G (nước E) 300 tấn hạt điều. Sau khi Doanh nghiệp D gửi 300 tấn hạt điều đi cho Công ty G thì mới phát hiện Công ty G không có khả năng thanh toán, đang chờ tuyên bố phá sản.

Đoạn văn 6

Lựa chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Đoạn văn 7

Lựa chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

4.6

11 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%