48 Bài tập Nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế có đáp án
🔥 Đề thi HOT:
46 Bài tập Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có đáp án
45 Bài tập Tăng trưởng và phát triển kinh tế có đáp án
45 Bài tập Bảo hiểm có đáp án
27 Bài tập Lập kế hoạch kinh doanh có đáp án
45 Bài tập Hội nhập kinh tế quốc tế có đáp án
32 Bài tập Quản lí thu, chi trong gia đình có đáp án
32 Bài tập An sinh xã hội có đáp án
50 Bài tập Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và chủ quyền quốc gia có đáp án
Đề thi liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Đoạn văn 1
Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp 1. Nước G và nước S đều là thành viên của WTO. Hai nước này đã đàm phán với nhau và đồng ý cắt giảm thuế quan đối với mặt hàng thịt bò là 10%, nhưng không đồng ý mức cắt giảm thuế quan 10% với các nước thành viên khác của WTO vì lí do đây là hiệp định song phương giữa nước G và nước S. Trường hợp 2. Kể từ khi trở thành thành viên của WTO, nước V đã từng bước xóa bỏ tất cả những biện pháp theo cam kết mà trước đây nước V áp dụng để bảo hộ đối với hàng hóa và dịch vụ của nước mình, hạn chế việc xâm nhập của hàng hóa, dịch vụ tương tự của nước ngoài. |
Câu 22:
B. Nước G và nước S (trường hợp 1) đã tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
B. Nước G và nước S (trường hợp 1) đã tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
Câu 23:
C. Nước V (trường hợp 2) đã không tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
C. Nước V (trường hợp 2) đã không tuân thủ đúng nguyên tắc thương mại không phân biệt đối xử.
Đoạn văn 2
Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp 1. Từ khi là thành viên của WTO, nước A đã tạo điều kiện cho hàng hóa của các nước thành viên WTO được nhập khẩu với số lượng không hạn chế vào thị trường Việt Nam. Trường hợp 2. Để hạn chế số lượng cá da trơn nhập khẩu, nước M đã đánh thuế nhập khẩu đối với mặt hàng này của nước V ở mức cao nhất là 30% (hai nước M và V đều là thành viên của WTO). |
Đoạn văn 3
Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp 1. Nước V là thành viên của WTO đã tính đủ, tính đúng giá thành sản xuất, chế biến, vận chuyển và các phụ thu khác vào giá thành của sản phẩm gạo chất lượng cao để bán cho nước B (cũng là thành viên của WTO) với giá bán cao hơn giá trị thông thường. Trường hợp 2. Nước M đã không dưới một lần xem xét các đơn kiện của các doanh nghiệp M khi họ cho rằng mặt hàng tôm đông lạnh của nước P, nước A đã bán phá giá ở thị trường nước M, cạnh tranh không công bằng. |
Câu 29:
A. Việc làm của nước V trong trường hợp 1 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
A. Việc làm của nước V trong trường hợp 1 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
Câu 30:
B. Việc làm của nước M trong trường hợp 2 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
B. Việc làm của nước M trong trường hợp 2 là phù hợp với nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
Câu 32:
D. Tất cả các chủ thể ở 2 trường hợp trên đều tuân thủ nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
D. Tất cả các chủ thể ở 2 trường hợp trên đều tuân thủ nguyên tắc thương mại công bằng của WTO.
Đoạn văn 4
Đọc trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp. Căn cứ vào nhu cầu và khả năng đáp ứng của các bên, sau khi thỏa thuận, thống nhất Công ty X của Nhật Bản đã giao kết hợp đồng bằng văn bản bán cho Công ty V của Việt Nam 1.000 xe ôtô với giá là 30.000 USD/một xe. Công ty X giao xe cho Công ty V tại cảng Hải Phòng, Công ty V sau khi nhận đủ số xe như đã thỏa thuận thì thanh toán cho Công ty X thông qua chuyển khoản. Các bên thống nhất không áp dụng Công ước Viên (CISG 1980) mà chọn luật của Singapore để điều chỉnh hợp đồng và Trọng tài thương mại của Việt Nam để giải quyết nếu có tranh chấp. Các bên đã nghiêm chỉnh thực hiện một cách trung thực, đầy đủ, chính xác các cam kết trong hợp đồng cho nhau như đã thỏa thuận. |
Đoạn văn 5
Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp 1. Do tình hình sản xuất kinh doanh gặp khó khăn nên Công ty K (nước V) đã đề nghị Công ty N (nước D) cho phép kéo dài thời hạn thanh toán số tiền hàng mà Công ty đã mua của Công ty N chưa thực hiện được. Sau khi kiểm tra tình hình thực tế, Công ty N đã đồng ý kéo dài thời hạn thanh toán thêm 6 tháng. Trường hợp 2. Doanh nghiệp D (nước Y) do quá tin tưởng vào công ty môi giới nên đã bỏ qua công đoạn kiểm tra thông tin đối tác, đồng ý bán cho Công ty G (nước E) 300 tấn hạt điều. Sau khi Doanh nghiệp D gửi 300 tấn hạt điều đi cho Công ty G thì mới phát hiện Công ty G không có khả năng thanh toán, đang chờ tuyên bố phá sản. |
Đoạn văn 6
Lựa chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Đoạn văn 7
Lựa chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
11 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%