Bài tập trắc nghiệm Unit 9 A closer look 2 - Ngữ pháp phần 1 có đáp án

  • 672 lượt thi

  • 15 câu hỏi

  • 45 phút

Câu 1:

Choose the best answer

When he was 8 years old, he had an accident and broke .................... leg.

Xem đáp án

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ (leg)

Ta có:

His (của anh ấy)  đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

Him (anh ấy) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

He (anh ấy) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

Mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=>When he was 8 years old, he had an accident and broke his leg.

Tạm dịch: Năm 8 tuổi, anh bị tai nạn gãy chân.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 2:

Choose the best answer

The teacher gave the students .................... homework.

Xem đáp án

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau có danh từ

Ta có:

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

=>The teacher gave the students their homework.

Tạm dịch: Giáo viên cho học sinh làm bài tập về nhà của họ.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 3:

Choose the best answer

I want to find .................... key. I can not go home without it.

Xem đáp án

Ta có:

my (của tôi) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

me (tôi) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

I(tôi) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

mine (của tôi) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (key)

=>I want to find my key. I can not go home without it.

Tạm dịch: Tôi muốn tìm chìa khóa của mình. Tôi không thể về nhà mà không có nó.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 4:

Choose the best answer

How many people are there in .................... family?

Xem đáp án

Ta có:

your (của bạn) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

you (bạn) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ hoặc đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

yours (của bạn) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ đã đề cập trước đó

you’re = you are

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (family)

=>How many people are there in your family?

Tạm dịch: Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?

Đáp án cần chọn là: B


Câu 5:

Choose the best answer

This is Mr and Mrs Simth, those are .................... children.

Xem đáp án

their (họ) đóng vai trò tính từ sở hữu, phải đi kèm với danh từ 

them (họ) đóng vai trò tân ngữ, đi sau động từ

they (họ) đóng vai trò chủ ngữ, đứng đầu câu

theirs (của họ ) đóng vai trò đại từ sở hữu, dùng để thay thế tính từ sở hữu và danh từ

Vị trí cần điền là một tính từ sở hữu vì phía sau nó là một danh từ (children)

=> This is Mr and Mrs Simth, those are their children.

Tạm dịch: Đây là ông bà Smith, đó là những đứa con của họ.

Đáp án cần chọn là: D


0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận