Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
177 người thi tuần này 4.6 14.5 K lượt thi 35 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /i/, ba đáp án còn lại phát âm là /e/.
Lời giải
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /s/, ba đáp án còn lại phát âm là /sk/.
Lời giải
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /ei/, ba đáp án còn lại phát âm là /i:/.
Lời giải
Chọn đáp án B
Đáp án B là âm câm, ba đáp án còn lại phát âm là /ai/.
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /ai/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.
Lời giải
Đáp án: A
Giải thích:
Kiến thức: Giới từ và liên từ chỉ nguyên nhân
Cần chọn từ phù hợp để hoàn thành câu, diễn tả nguyên nhân của việc ô nhiễm nghiêm trọng.
Sau chỗ trống là một cụm danh từ (the dumping of raw sewage), vì vậy cần một giới từ hoặc cụm giới từ để liên kết đúng ngữ pháp.
Phân tích các đáp án:
A. due to
Là cụm giới từ, mang nghĩa bởi vì, do → Thích hợp vì theo sau là một cụm danh từ.
B. lead to
Là một động từ (dẫn đến), không phù hợp trong cấu trúc này.
C. because
Là một liên từ, phải theo sau bởi một mệnh đề (S + V), không phải cụm danh từ.
D. so
Cũng là một liên từ chỉ kết quả, không phù hợp khi cần diễn tả nguyên nhân.
Chọn A.
Dịch: Nước sông bị ô nhiễm nghiêm trọng, chủ yếu là do việc xả nước thải chưa qua xử lý.
Lời giải
Đáp án: D
Giải thích:
Cần chọn động từ phù hợp với cấu trúc câu và nghĩa là "gây ra cái chết của tất cả các dạng sống trong môi trường nước".
Phân tích các đáp án:
A. occurs
Occurs (xảy ra) không phù hợp với ngữ cảnh, vì ta cần một động từ chỉ nguyên nhân, không phải chỉ sự xảy ra.
B. results of
Results of không đúng về mặt ngữ pháp. Cụm đúng phải là results in nếu muốn diễn tả nguyên nhân dẫn đến kết quả.
C. creates
Creates (tạo ra) không tự nhiên trong ngữ cảnh này khi nói về nguyên nhân dẫn đến cái chết của sinh vật dưới nước.
D. leads to
Leads to (dẫn đến) là cụm động từ chính xác để diễn tả mối quan hệ nguyên nhân – kết quả. Đây là lựa chọn đúng nhất trong ngữ cảnh.
Chọn D.
Dịch: Ô nhiễm nước dẫn đến cái chết của tất cả các dạng sống trong các vùng nước.
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại hai với “tobe”:
If + S + were + adj/N/O..., S + would/could/might + V.
Dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ sử dụng bóng đèn tiết kiệm năng lượng.
Lời giải
Chọn đáp án C
Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật hiển nhiên.
Dịch: Vương quốc Anh bao gồm Vương quốc Anh và Bắc Ireland.
Lời giải
Chọn đáp án A
native speaker (n): người bản xứ.
Dịch: Giọng Anh của cô ấy tốt đến nỗi cô ấy được coi như một người bản xứ.
Lời giải
Chọn đáp án B
A. tornado (n): cơn lốc xoáy
B. tsunami (n): sóng thần
C. hurricane (n): bão
D. earthquake (n): động đất
Dịch: Cơn sóng thần rất lớn đã phá hủy mọi thứ trên bãi biển.
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Lời giải
Chọn đáp án D
A. Exactly: chính xác
B. So do I: tôi cũng vậy
C. That’s a relief: đó là sự giải thoát
D. That’s terrible: thật là kinh khủng
Dịch: “Tôi đã thấy một mái nhà bay trong cơn bão chiều qua.” – “Thật là kinh khủng.”
Lời giải
Chọn đáp án A
A. Eye contact: Giao tiếp bằng mắt
B. Body language: Ngôn ngữ cơ thể
C. Chatting: Trò chuyện
D. Using signs: Sử dụng các dấu hiệu
Dịch: Giao tiếp bằng mắt xảy ra khi hai người nhìn vào mắt nhau cùng một lúc.
Lời giải
Chọn đáp án C
Trong câu trần thuật, “tonight” sẽ chuyển thành “thatnight”.
Dịch: Khi tôi gọi cho họ ngày hôm qua, họ nói với tôi rằng họ sẽ đi xem phim vào tối hôm đó.
Lời giải
Chọn đáp án C
Sửa “clean” – thành “cleaning”.
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn:
S + will/shall + be + Ving
Dịch: Đừng đến trước giữa trưa vì tôi sẽ dọn dẹp nhà cửa cho đến lúc đó.
Lời giải
Chọn đáp án D
Sửa “following” – thành “previous”.
Trong câu trần thuật: “before” sẽ chuyển thành “the day before/ the previous day”.
Dịch: Cô ấy nói với tôi rằng cha mẹ cô ấy sẽ đến vào ngày hôm sau.
Lời giải
Đáp án Experts said that self-driving cars would be on the roads in 2025.
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Các chuyên gia cho rằng ô tô tự lái sẽ xuất hiện trên đường vào năm 2025.
Lời giải
Đáp án Technology has made life easy but it has made us lazy.
but: nhưng mà (diễn tả hai vế đối lập).
Dịch: Công nghệ đã làm cho cuộc sống trở nên dễ dàng nhưng nó lại khiến chúng ta trở nên lười biếng.
Lời giải
Đáp án Will people be communicating by telepathy in 30 years?
Thì tương lai tiếp diễn:
S + will/shall + be Ving
Dịch: Liệu mọi người có giao tiếp bằng thần giao cách cảm trong 30 năm nữa không?
Lời giải
Đáp án Are typhoons and floods the most frequent disasters in Vietnam?
Cấu trúc câu so sánh nhất:
S + tobe/ V + the most + adj/adv + N.
Dịch: Bão và lũ lụt có phải là thiên tai thường xuyên nhất ở Việt Nam không?
Câu 22
“I can’t come in today because I am sick.” Tom said to me.
Tom told ..............................................................................................................................
“I can’t come in today because I am sick.” Tom said to me.
Tom told ..............................................................................................................................
Lời giải
Đáp án Tom told that he couldn’t come in thatday because he was sick.
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
“today” trong câu trần thuật chuyển thành “thatday”.
Dịch: Tom nói rằng anh ấy không thể đến vào ngày hôm đó vì anh ấy bị ốm.
Câu 23
They gave my village a ton of rice three days after the flood.
My village ............................................................................................................................
They gave my village a ton of rice three days after the flood.
My village ............................................................................................................................
Lời giải
Đáp án My village was given a ton of rice three days after flood.
Câu bị động ở thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) + .....
Dịch: Làng tôi được cấp một tấn gạo ba ngày sau trận lụt.
Câu 24
I won’t take part in the volunteer programme because I don’t have free time.
If I ........................................................................................................................................
I won’t take part in the volunteer programme because I don’t have free time.
If I ........................................................................................................................................
Lời giải
Đáp án If I had free time, I would take part in the volunteer programme.
Câu điều kiện loại hai:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu tôi có thời gian rảnh, tôi sẽ tham gia chương trình thiện nguyện.
Câu 25
Due to the hurricane last night, I was without electric power.
Since there ...........................................................................................................................
Due to the hurricane last night, I was without electric power.
Since there ...........................................................................................................................
Lời giải
Đáp án Since there was the hurricane last night, I was without electric power.
Since = Because: bởi vì
Dịch: Vì trận bão đêm qua, tôi không có điện.
Đoạn văn 1
Lời giải
Ô trống cần điền là một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “occur”.
Dịch: Việt Nam thường có hàng chục cơn bão hàng năm từ tháng 6 đến hết tháng 11, và hầu hết xảy ra ở các tỉnh miền Trung và miền Bắc.
Câu 27
Linda was the worst (2) _____ in Southern Vietnam over 100 years. Formed in the sea of the Philippines, Linda strengthened as it moved westward.
Lời giải
Đáp án đúng là: typhoon
Ô trống cần điền là một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “typhoon”.
Dịch: Tuy nhiên, ngày 2 tháng 11 năm 1997 là một ngày bất ngờ khi cơn bão lớn Linda hoành hành ở miền Nam. Linda là cơn bão tồi tệ nhất ở miền Nam Việt Nam trong hơn 100 năm qua.
Câu 28
Later, it struck extreme Southern Vietnam with (3) _____ of 100 kilometres an hour. Over 3000 people were reported lost and died.
Lời giải
Đáp án đúng là: winds
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “winds”.
Dịch: Sau đó, nó tấn công vùng cực Nam Việt Nam với sức gió 100 km một giờ.
Câu 29
Gusts and (4) _____ rainfalls caused flooding, destroyed crops, damaged about 200,000 houses and left about 383,000 people homeless.
Lời giải
Đáp án đúng là: heavy
Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “heavy”.
Dịch: Gió giật và mưa lớn đã gây ra lũ lụt, phá hủy mùa màng, làm hư hỏng khoảng 200.000 ngôi nhà và khiến khoảng 383.000 người mất nhà cửa.
Lời giải
Đáp án đúng là: also
Ô trống cần điền là một liên từ.
Dịch: Cơn bão cũng ảnh hưởng đến Myanmar, Indonesia, Malaysia và Campuchia ở mức độ nhẹ hơn.
Lời giải
Đáp án đúng là: awareness
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “awareness”.
Dịch: Ký ức về một cơn bão cụ thể giúp cải thiện nhận thức của mọi người về thảm họa thiên nhiên.
Đoạn văn 2
Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Anclent Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers. Very few people could write, so there were special people, called scribes, who wrote letters for everyone else. The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny. Nowadays one of the original stamps cost €375. Letter writing was so popular in the 1840s that people delivered the post several times a day. An American company - Remington and Sons - made the first typewriter in 1871. All the letters in the word 'typewriter' were on the top line of the' keyboard so that salesmen could demonstrate the machine more easily. Amazingly, the letters are still in the same place on the modern computer keyboard! In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact, fax machine didn't become popular for another hundred years.
Lời giải
Đáp án đúng là: People delivered letters in Ancient Egypt by hand.
Dựa vào câu: Nobody knows who wrote the first letter or when, but we know that 4,000 years ago in Anclent Egypt people carried letters by hand over hundreds of kilometers.
(Không ai biết ai đã viết lá thư đầu tiên hoặc khi nào, nhưng chúng ta biết rằng 4.000 năm trước ở Anclent Ai Cập, người ta đã mang thư tay qua hàng trăm km.)
Dịch: Người ta gửi thư ở Anclent Ai Cập bằng tay.
Lời giải
Đáp án đúng là: The first stamp costed just one penny.
Dựa vào câu: The first stamp didn't appear until 1840 and it cost just one penny.
(Con tem đầu tiên mãi đến năm 1840 mới xuất hiện và nó chỉ có giá một xu.)
Dịch: Con tem đầu tiên đã có giá chủ một xu.
Lời giải
Đáp án đúng là: They delivered letters several times a day in the 1840s.
Dựa vào câu: Letter writing was so popular in the 1840s that people delivered the post several times a day.
(Viết thư phổ biến vào những năm 1840 đến nỗi mọi người đã gửi nội dung nhiều lần trong ngày.)
Dịch: Họ gửi thư nhiều lần trong ngày vào những năm 1840.
Lời giải
Đáp án đúng là: The first fax machine appeared in 1875.
Dựa vào câu: In 1875, when Alexander Graham Bell demonstrated a fantastic new invention called the telephone, nobody was very interested in it. The first fax machine appeared at around the same time, but it was so enormous that no one wanted one in fact, fax machine didn't become popular for another hundred years.
(Năm 1875, khi Alexander Graham Bell trình diễn một phát minh mới tuyệt vời được gọi là điện thoại, không ai quan tâm đến nó. Chiếc máy fax đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian đó, nhưng nó to lớn đến mức không ai muốn, máy fax đã không trở nên phổ biến trong một trăm năm nữa.)
Dịch: Máy fax đầu tiên xuất hiện vào năm 1875.
2907 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%