Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 18)
38 người thi tuần này 4.6 14.5 K lượt thi 34 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.
Lời giải
Chọn đáp án B
Đáp án B phát âm là /ɜː/, ba đáp án còn lại phát âm là /i/.
Câu 2
Choose the word in each group that has the underlined part pronounced differently from that of the rest.
Lời giải
Chọn đáp án A
Đáp án A phát âm là /t/, ba đáp án còn lại phát âm là /d/.
Lời giải
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ nhất, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Lời giải
Chọn đáp án B
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ hai, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ nhất.
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không có thật hoặc tưởng tượng ở hiện tại, tương lai.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 với tobe:
If + S + Ved/2, S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Tôi sẽ rất ngạc nhiên nếu Melissar đến bữa tiệc của Bob. Bình thường, cô ấy ghét tiệc tùng.
Lời giải
Chọn đáp án D
A. It’s my pleasure: Đó là niềm vui của tôi
B. You’re welcome: Không có gì
C. Not at all: Không hề gì
D. It’s nice of you to say so: Thật tuyệt khi bạn nói như vậy
Dịch: "Thật là một chiếc áo phông đẹp!" – “Thật tuyệt khi bạn nói như vậy.”
Lời giải
Chọn đáp án C
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ còn kéo dài đến hiện tại và có thể diễn ra trong tương lai.
Cấu trúc:
S + has/have + (not) + Ved/3.
Dịch: Trời không mưa trong nhiều tháng, vì vậy nông dân không thể bắt đầu vụ mùa.
Lời giải
Chọn đáp án B
A. reducing (n): giảm đi
B. recycling (n): tái chế
C. preventing (n): ngăn cản
D. producing (n): sản xuất
Dịch: Bằng cách tái chế giấy, nhựa và kim loại đã qua sử dụng, bạn có thể giảm thiểu lượng rác thải được tạo ra tại nhà.
Lời giải
Chọn đáp án B
suggest + Ving: đề nghị làm gì
Dịch: Tôi đề nghị đưa ra bài học cho những đứa trẻ nghèo trong khu phố.
Lời giải
Chọn đáp án C
account for: chiếm bao nhiêu
Dịch: Chiếu sáng gia đình có thể chiếm 10% đến 50% hóa đơn tiền điện.
Lời giải
Chọn đáp án B
Although + S +V, S+ V: mặc dù
= In spite of/ Despite + N/Ving, S + V: mặc dù
Dịch: Mặc dù họ sống cuộc sống nghèo khó, họ luôn cảm thấy hạnh phúc.
Câu 12
A _____ is a violent tropical storm with very strong winds, especially in North and South American.
Lời giải
Chọn đáp án C
A. cyclone (n): lốc xoáy
B. typhoon (n): bão to
C. hurricane (n): bão (gió cấp 8)
D. tornado (n): cơn lốc xoáy
Dịch: Bão cấp 8 là một cơn bão nhiệt đới dữ dội với sức gió rất mạnh, đặc biệt là ở Bắc và Nam Mỹ.
Lời giải
Chọn đáp án A
congratulate sb on Ving: chúc mừng ai đó làm gì
Dịch: Tôi xin chúc mừng bạn đã đạt giải nhất cuộc thi Hùng biện tiếng Anh.
Lời giải
Chọn đáp án B
look after sb: chăm sóc cho ai
Dịch: Lan phải ở nhà chăm mẹ ốm.
Lời giải
Chọn đáp án A
Sử dụng mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that).
“Which” là mệnh đề quan hệ dùng sau danh từ chỉ vật, sự việc làm chủ ngữ.
“in which” thay cho trạng từ quan hệ “where”.
Dịch: Ngôi nhà nơi cô sinh ra và lớn lên đã bị phá hủy trong trận động đất mười năm trước.
Lời giải
Chọn đáp án D
What about + Ving? = Why don’t we + Vbare: câu đề nghị mang tính lịch sự khi hỏi.
Dịch: Đặt thùng rác xung quanh sân trường thì sao?
Lời giải
Đáp án đúng: volcanic
Ô trống cần điền một tính từ.
volcanic (a): từ núi lửa
Dịch: Bạn đã bao giờ thấy núi lửa phun trào chưa?
Lời giải
Đáp án đúng: Luckily
Ô trống cần điền một trạng từ.
luckily (adv): một cách may mắn
Dịch: May mắn là trận lũ không gây nhiều thiệt hại cho người dân địa phương.
Lời giải
Đáp án đúng: flight
Ô trống cần điền một danh từ.
flight (n): chuyến bay
Dịch: Họ gặp nhau lần đầu trên chuyến bay từ Atlanta đến Massachusetts.
Lời giải
Đáp án đúng: effective
Ô trống cần điền một tính từ.
effective (a): hiệu quả
Dịch: Các nhà khoa học trên thế giới đang tìm kiếm nguồn năng lượng hiệu quả nhất.
Câu 21
Do you eat all the ice-cream or you will be sick.
→ If you ______________________________________________________.
Do you eat all the ice-cream or you will be sick.
→ If you ______________________________________________________.Lời giải
Đáp án đúng: If you eat all the ice-cream, you will be sick.
Câu điều kiện loại 1:
Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + Vbare.
Dịch: Nếu bạn ăn hết kem, bạn sẽ bị ốm.
Câu 22
The children receive a good education. They attend that school.
→ The children who _____________________________________________.
The children receive a good education. They attend that school.
→ The children who _____________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: The children who attend that school receive a good education.
Sử dụng mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that).
“Who” là mệnh đề quan hệ dùng sau danh từ chỉ người làm chủ ngữ.
Dịch: Những đứa trẻ theo học tại trường đó sẽ nhận được một nền giáo dục tốt.
Câu 23
People cut down many trees in the forests, so there are often big floods every year.
→ There are ____________________________________________________.
People cut down many trees in the forests, so there are often big floods every year.
→ There are ____________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: There are often big floods every year because people cut down many trees in the forests.
Because + S + V, S + V: bởi vì
Dịch: Hàng năm thường có lũ lớn do người dân chặt phá nhiều cây cối trong rừng.
Câu 24
Why don’t we use public buses instead of motobikes to reduce exhaust fume?
→ He suggested _________________________________________________.
Why don’t we use public buses instead of motobikes to reduce exhaust fume?
→ He suggested _________________________________________________.
Lời giải
Đáp án đúng: He suggested using public buses instead of motobikes to reduce exhaust fume.
suggest + Ving: đề nghị làm gì đó
Dịch: Ông ấy đề xuất sử dụng xe buýt công cộng thay vì xe máy để giảm khói thải.
Lời giải
Đáp án đúng: The teacher was pleased that his students have passed the final test.
S + tobe + pleased + (that) + S + V: ai đó vui mừng vì
Dịch: Giáo viên rất vui vì học sinh của mình đã vượt qua bài kiểm tra cuối cùng.
Lời giải
Đáp án đúng: Tet is the festival which occurs in late January or early Februaly.
Sử dụng mệnh đề quan hệ:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that).
“Which” là mệnh đề quan hệ dùng sau danh từ chỉ vật, sự việc làm chủ ngữ.
Dịch: Tết là lễ hội diễn ra vào cuối tháng Giêng hoặc đầu tháng Hai.
Đoạn văn 1
Lời giải
Chọn đáp án C
A. ceiling (n): trần nhà
B. yard (n): sân nhà
C. roof (n): mái nhà
D. dorway (n): đường mòn
Dịch: Các đơn vị năng lượng mặt trời trên mái của các tòa nhà thu thập năng lượng và sử dụng nó để làm nóng nước.
Dịch bài
Các nhà khoa học hiện đang tìm kiếm cách rẻ hơn để sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng không khí và nước. Nhiều tòa nhà hiện đang sử dụng năng lượng mặt trời để làm nóng nước. Các đơn vị năng lượng mặt trời trên mái nhà của các tòa nhà thu thập năng lượng và sử dụng năng lượng đó để làm nóng nước. Mặc dù các đơn vị này vẫn còn rất đắt, nhưng ngày càng có nhiều người mua máy nước nóng năng lượng mặt trời. Các trường đại học và cao đẳng cung cấp các khóa học về năng lượng mặt trời, nơi sinh viên học cách tự chế tạo các bộ thu năng lượng mặt trời. Trong tương lai, sẽ có ngày càng nhiều bộ thu năng lượng mặt trời, đặc biệt là ở các vùng sa mạc đầy nắng trên thế giới.
Câu 28
(2) _____ these units are still very expensive, more and more people are buying solar hot water heaters.
Lời giải
Chọn đáp án B
A. Because (n): bởi vì
B. Although (n): mặc dù
C. If (n): nếu
D. But (n): nhưng
Dịch: Mặc dù những đơn vị này vẫn còn rất đắt nhưng ngày càng có nhiều người mua máy nước nóng năng lượng mặt trời
Lời giải
Chọn đáp án A
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that).
“Which” là mệnh đề quan hệ dùng sau danh từ chỉ vật, sự việc làm chủ ngữ.
Dịch: Ngoài ra còn có nhiều sách giải thích cấu tạo của các bộ thu năng lượng mặt trời.
Câu 30
(4) _____ the future, there will be more and more solar collectors, especially in the sunny desert areas of the world.
(4) _____ the future, there will be more and more solar collectors, especially in the sunny desert areas of the world.
Lời giải
Chọn đáp án D
In the future: trong tương lai
Dịch: Trong tương lai, sẽ ngày càng có nhiều bộ thu năng lượng mặt trời, đặc biệt là ở những vùng sa mạc đầy nắng trên thế giới.
Đoạn văn 2
BOXING DAY
Boxing Day in the United Kingdom is the day after Christmas Day and falls on December 26. Traditionally, it was a day when employers gave money, food, cloth (material) or other valuable goods to their employees. In modern times, it is an important day an an opportunity to spend time with their family, friends and neighbors. Some people choose to go for a walk in the countryside, while others gather and wait in a line for the post-Christmas sales in large stores that often begin on Boxing Day. Boxing Day is also an important day for sporting events. Traditionally, using dogs to hunt for foxes was a popular sport among the upper class. Pictures of hunters on horseback dressed in red coats and surrounded by hunting dogs are often seen as symbolic of Boxing Day. Nowadays, fox hunting is allowed. Horse racing and football (soccer) are now popular sports.
Lời giải
Đáp án đúng: It is celebrated on December 26.
Dựa vào câu: Boxing Day in the United Kingdom is the day after Christmas Day and falls on December 26.
(Ngày tặng quà ở Vương quốc Anh là ngày sau ngày lễ Giáng sinh và rơi vào ngày 26 tháng 12.)
Dịch: Nó được tổ chức vào ngày 26 tháng 12.
Lời giải
Đáp án đúng: By traditional, it was a day when employers gave money, food, cloth (material) or other valuable goods to their employees.
Dựa vào câu: Traditionally, it was a day when employers gave money, food, cloth (material) or other valuable goods to their employees.
(Theo truyền thống, đó là ngày mà người chủ đưa tiền, thực phẩm, vải (vật chất) hoặc các hàng hóa có giá trị khác cho nhân viên của họ.)
Dịch: Theo truyền thống, đó là ngày mà người chủ tặng tiền, thực phẩm, vải (vật chất) hoặc các hàng hóa có giá trị khác cho nhân viên của họ.
Lời giải
Đáp án đúng: People usually spend time with their family, friends and neighbors.
Dựa vào câu: In modern times, it is an important day an an opportunity to spend time with their family, friends and neighbors.
(Trong thời hiện đại, đây là một ngày quan trọng, là cơ hội để dành thời gian cho gia đình, bạn bè và hàng xóm của họ.)
Dịch: Mọi người thường dành thời gian cho gia đình, bạn bè và hàng xóm của họ.
Lời giải
Đáp án đúng: No, it isn’t.
Dựa vào câu: Horse racing and football (soccer) are now popular sports.
(Đua ngựa và bóng đá hiện là những môn thể thao phổ biến.)
Dịch: Săn cáo không phải môn thể thao phổ biến ngày nay.
2907 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%