Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 4)
55 người thi tuần này 4.6 14.5 K lượt thi 35 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /d/, ba đáp án còn lại phát âm là /t/.
Lời giải
Chọn đáp án C
Đáp án C phát âm là /u:/, ba đáp án còn lại phát âm là /u/.
Lời giải
Chọn đáp án D
Đáp án D phát âm là /æ/, ba đáp án còn lại phát âm là /ei/.
Lời giải
Chọn đáp án D
Đáp án D trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Lời giải
Chọn đáp án A
Đáp án A trọng âm rơi vào âm thứ ba, ba đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm thứ hai.
Lời giải
Chọn đáp án B
A. play (v): chơi
B. perform (v): trình diễn, biểu diễn
C. entertain (v): giải trí
D. do (v): làm gì đó
Dịch: Người thực hiện thổi sáo được gọi là người thổi sáo.
Lời giải
Chọn đáp án C
Ô trống cần điền một tính từ.
contaminated (a): ô nhiễm
Dịch: Đừng uống nước đó. Nó bị ô nhiễm.
Lời giải
Chọn đáp án B
due to: bởi vì, do vậy
Dịch: Thành công của nhóm phần lớn là do nỗ lực của cô ấy.
Lời giải
Chọn đáp án A
A. nevertheless: tuy nhiên
B. while: trong khi đó
C. although: mặc dù
D. becbeca: bởi vì
Dịch: Chúng tôi không có nhiều lễ hội vui chơi ở Việt Nam; tuy nhiên, chúng tôi có nhiều lễ hội truyền thống.
Lời giải
Chọn đáp án B
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Khi tôi đến, cả gia đình đang ăn tối quanh một bàn ăn lớn.
Lời giải
Chọn đáp án A
Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi cô ấy đang khiêu vũ, công chúa đã nhìn thấy một phù thủy
Lời giải
Chọn đáp án B
A. touch (n): sự tiếp xúc
B. aid (n): sự giúp đỡ, sự viện trợ
C. accommodation (n): chỗ ở
D. provision (n): sự cung cấp
Dịch: Chính phủ đang gửi viện trợ cho các nạn nhân lũ lụt.
Lời giải
Chọn đáp án A
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động nhất thời, thường đi với today, this wek, this month, these days,...
Dịch: Tôi thường uống cà phê, nhưng hôm nay tôi đang uống trà.
Lời giải
Chọn đáp án B
By the time/ Before + S + Ved/2, S + Ved/3
Dịch: Khi chúng tôi đến rạp chiếu phim, bộ phim đã bắt đầu.
Lời giải
Chọn đáp án A
native speaker (n): người bản địa
Dịch: Tất cả giáo viên tiếng Anh của chúng tôi đều là người bản ngữ.
Lời giải
Chọn đáp án B
Câu điều kiện loại 2:
Tobe: If + S + were + N/adj..., S + would/could/might + Vbare.
Dịch: Nếu bạn là chủ tịch, bạn sẽ làm gì để giúp đỡ môi trường?
Lời giải
Chọn đáp án B
Hành động đang xảy ra trong hiện tại thì hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì hiện tại tiếp diễn, hành động xen vào chia thì hiện tại đơn.
Dịch: Hôm nay khi cô ấy đến muộn hơn, anh ấy đang nấu bữa tối.
Lời giải
Chọn đáp án C
difference between st and st: sự khác biệt giữa cái gì và cái gì.
Dịch: Nếu giáo viên ở đây bây giờ, chúng tôi sẽ hỏi anh ấy sự khác biệt giữa “khoa học” và “công nghệ”.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu trần thuật:
S + say/ say to me/ tell me + (that) + S + V(giữ nguyên).
“in the future” là dấu hiệu thì tương lai đơn.
Cấu trúc: S + will/shall + Vbare.
Dịch: Giáo viên của chúng tôi nói rằng công nghệ mới sẽ khiến nhiều công nhân thất nghiệp trong tương lai.
Lời giải
Chọn đáp án B
“A/An” là mạo từ dùng với danh từ số ít.
“The” là mạo từ dùng với danh từ số nhiều.
Do tobe là “are” nên đây là danh từ số nhiều.
Dịch: Người dân tộc thiểu số trong làng rất thân thiện.
Lời giải
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: Ved/3
Dấu hiệu nhận biết: The song “The road to glory days”
Dịch: Bài hát Đường đến ngày vinh quang do Trần Lập sáng tác là một bài hát rất được yêu thích.
Lời giải
Chọn đáp án C
A. developer (n): nhà phát triển
B. conservationist (n): nhà bảo tồn
C. scientist (n): nhà khoa học
D. explorer (n): nhà thám hiểm
Dịch: Alexander Graham Bell là một nhà khoa học vĩ đại, người đã phát minh ra điện thoại.
Lời giải
Đáp án: These flowers should be watered regularly.
Câu bị động của động từ khuyết thiếu:
S + modal verbs + be + Ved/3 + (by sb) + ....
Dịch: Những bông hoa này nên được tưới nước thường xuyên.
Lời giải
Đáp án: He said that he had decided to become an astronomer.
Câu trần thuật:
S + said/said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy đã quyết định trở thành một nhà thiên văn học.
Lời giải
Đáp án: Why don’t we go abroad for our holiday this year?
Let’s + Vbare = Why don’t we/you + Vbare? : đưa ra lời đề nghị một cách lịch sự.
Dịch: Tại sao chúng ta không ra nước ngoài cho kỳ nghỉ năm nay?
Lời giải
Đáp án: While I was having dinner, the phone rang.
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động xảy ra trong quá khứ chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi tôi đang ăn tối, điện thoại đổ chuông.
Lời giải
Đáp án: New York is the biggest city in the USA but not the capital.
but not + N: nhưng không phải cái gì.
Cấu trúc câu so sánh nhất:
Tính từ ngắn: S + tobe/V + the + adj-est/adv-est + N.
Tính từ dài: S + tobe/V + the most + adj/adv + N.
Dịch: New York là thành phố lớn nhất của Hoa Kỳ nhưng không phải là thủ đô.
Lời giải
Đáp án: English is an official language in Malaysia, India, and many other countries.
official language (n): ngôn ngữ phổ thông
Dịch: Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ thông ở Malaysia, Ấn Độ và nhiều quốc gia khác.
Lời giải
Đáp án: The number of English speakers in the world is increasing fast.
The number of + N(số nhiều) + V(số ít): số lượng
Dịch: Số lượng người nói tiếng Anh trên thế giới đang tăng nhanh.
Lời giải
Đáp án: London is the capital of England, whereas Edinburgh is the capital of Scotland.
whereas: trong khi đó (diễn tả hai hành động trái ngược, không liên quan đến nhau)
Dịch: London là thủ đô của Anh, trong khi Edinburgh là thủ đô của Scotland.
Đoạn văn 1
Lời giải
Chọn đáp án C
Đại từ quan hệ “which” được dùng sau danh từ chỉ vật.
Dịch: Úc là một quốc gia ở Nam bán cầu bao gồm đất liền của lục địa Úc, đảo Tasmania và nhiều đảo nhỏ hơn ở Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Lời giải
Chọn đáp án A
A. include (v): bao gồm
B. contain (v): bao gồm (of)
C. have (v): có cái gì
D. conclude (v): kết luận
Dịch: Các nước láng giềng bao gồm Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea đến phía bắc, Solomon, Vanuatu và New Caledonia về đến phía đông bắc và đến New Zealand về phía đông nam.
Câu 33
Indonesia, East Timor, and Papua New Guinea (25) _____ the north, the Solomon, Vanuatu, and New Caledonia to the northeast, and New Zealand to the Southeast.
Lời giải
Chọn đáp án B
Ô trống cần điền một giới từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “to”.
to + the st: tọa lạc ở hướng cụ thể của cái gì.
Dịch: Các nước láng giềng Indonesia, Đông Timor và Papua New Guinea về phía bắc, Solomon, Vanuatu và New Caledonia về phía đông bắc và New Zealand về phía đông nam.
Lời giải
Chọn đáp án A
A. have (v): có cái gì
B. take (v): cầm, giữ
C. get (v): nhận được
D. begin (v): bắt đầu
Dịch: Úc có sáu tiểu bang và hai lãnh thổ đại lục chính.
Câu 35
The (27) _____ city of Australia is Canberra. With a population of over 380,000, it’s Australia’s largest inland city and the eighth largest Australian city overall.
The (27) _____ city of Australia is Canberra. With a population of over 380,000, it’s Australia’s largest inland city and the eighth largest Australian city overall.
Lời giải
Chọn đáp án A
A. capital (a): thủ đô
B. urban (a): ở thành phố
C. rural (a): ở nông thôn
D. suburb (a): ở ngoại ô
Dịch: Thành phố thủ đô của Úc là Canberra.
2907 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%