Đề kiểm tra cuối học kì 2 Tiếng Anh 8 có đáp án (Mới nhất) (Đề 2)
31 người thi tuần này 4.6 14.5 K lượt thi 28 câu hỏi 45 phút
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 2)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh Lớp 8 i-Learn Smart World có đáp án (Đề 1)
Chuyên đề 2: Grammar (Verb Forms) có đáp án
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 3)
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 1)
Đề thi cuối học kì 2 Tiếng Anh lớp 8 Global Success có đáp án (Đề 4)
Chuyên đề 6: Writing ( Sentence Building)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Chọn đáp án C
how + to V: làm gì đó như thế nào.
Dịch: Tôi không biết làm thế nào để làm một chiếc bánh sinh nhật?
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu đề nghị, mong muốn ai đó giúp đỡ mình:
Will + S + Vbare + ....., please?
Dịch: Bạn sẽ gửi bức thư này cho tôi, làm ơn? – Được rồi.
Lời giải
Chọn đáp án B
Rút gọn mệnh đề quan hệ: Ving
Dấu hiệu nhận biết: The man
Dịch: Người đàn ông làm việc trong vườn là ông nội của tôi.
Lời giải
Chọn đáp án D
A. reuse (v): tái sử dụng
B. reduce (v): cắt giảm
C. refill (v): đổ đầy
D. recycle (v): tái chế
Dịch: Thủy tinh nên được thu gom và gửi đến các nhà máy để tái chế.
Lời giải
Chọn đáp án D
“at + giờ cụ thể + thời gian trong quá khứ” là dấu hiệu thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Chúng tôi đã tập thể dục buổi sáng lúc sáu giờ chiều ngày hôm qua.
Lời giải
Chọn đáp án A
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Bạn tôi, Lâm luôn đi học muộn.
Lời giải
Chọn đáp án C
Câu bị động thì quá khứ đơn:
S + was/were + Ved/3 + (by sb) + .....
Dịch: Tượng Nữ thần Tự do được thiết kế bởi người Pháp.
Lời giải
Chọn đáp án B
A. study (v): học, nghiên cứu
B. recognize (v): công nhận
C. know (v): biết
D. see (v): gặp
Dịch: Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận là Di sản thế giới.
Lời giải
Chọn đáp án A
Đảo Hawaii được gọi bởi cái tên thứ hai là Thành phố Gió.
Dịch: Hawaii thường được gọi là “Thành phố Gió”.
Lời giải
Chọn đáp án B
S + promise + S + will + Vbare: ai đó hứa sẽ làm gì.
Dịch: Cô hứa sẽ học chăm chỉ cho kỳ thi tới.
Lời giải
Chọn đáp án A
Angor Wat là một địa danh của Campuchia.
Dịch: Angkor Wat ở Campuchia thực sự được biết đến như một kỳ quan.
Lời giải
Chọn đáp án A
Ô trống cần điền là một tính từ.
flower-arranging (a): cắm hoa
Dịch: Trường tôi chưa tổ chức cuộc thi cắm hoa.
Lời giải
Chọn đáp án C
Sửa “letting” – thành “let”
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/ in order to/ so as to + Vbare.
Dịch: Tôi luôn mở cửa sổ để không khí trong lành tràn vào.
Lời giải
Chọn đáp án D
Sửa “since yesterday” – thành “yesterday”
“Since” là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành, trong câu là thì quá khứ đơn.
Dịch: Lan đã dọn phòng ngủ và đã lau cửa sổ hôm qua.
Lời giải
Chọn đáp án C
Sửa “in order” – thành “in order to”
Cụm từ chỉ mục đích:
S + V + to/ in order to/ so as to + Vbare.
Dịch: Anh ấy sẽ đi làm sớm hơn để gây ấn tượng với sếp.
Lời giải
Chọn đáp án B
Sửa “like” – thành “as”
Like: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
As: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người.
Dịch: Đà Lạt được mệnh danh là thành phố của thông, thác và hoa.
Lời giải
Đáp án đúng: was driving
Hành động đang xảy ra trong quá khứ có hành động khác xen vào. Hành động đang xảy ra chia thì quá khứu tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.
Dịch: Trong khi Tim đang lái xe đi làm, anh ấy đã có một ý tưởng tuyệt vời.
Lời giải
Đáp án đúng: haven’t met
“since + mốc thời gian” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc: S + has/have + Ved/3.
Dịch: Chúng tôi đã gặp nhau từ năm ngoái.
Lời giải
Đáp án đúng: turned
Would you mind if + S + Ved/2?: Bạn có cảm thấy phiền khi ai đó làm gì?
Dịch: Bạn có phiền không nếu tôi bật TV lên?
Lời giải
Đáp án đúng: was doing
“between st and sr last night” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ tiếp diễn.
Dịch: Tôi đã làm bài tập về nhà từ 8 đến 9 giờ tối qua.
Lời giải
Đáp án đúng: She is always watching TV.
Thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” dùng để chỉ thói quen xấu lặp đi lặp lại ở hiện tại làm người khác khó chịu.
Cấu trúc: S + be + always + V-ing
Dịch: Cô ấy luôn luôn xem tivi.
Lời giải
Đáp án đúng: I have already done my homework.
Thì hiện tại hoàn thành:
S + has/have + Ved/3.
Dịch: Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà.
Câu 23
We will invite some old teachers to our class meeting.
Some old teachers _______________________________________________________
We will invite some old teachers to our class meeting.
Some old teachers _______________________________________________________Lời giải
Đáp án đúng: Some old teachers will be invited to our class meeting.
Câu bị động thì tương lai đơn:
S + will/shall + be + Ved/3 + (by sb) + .....
Dịch: Một số giáo viên cũ sẽ được mời đến buổi họp lớp của chúng ta.
Câu 24
“I can do this test”, he said.
He said ________________________________________________________________
“I can do this test”, he said.
He said ________________________________________________________________Lời giải
Đáp án đúng: He said he could do that test.
Câu trần thuật:
S + said/ said to me/ told me + (that) + S + V(lùi thì).
Trong câu trần thuật, “this” được chuyển thành “that”.
Dịch: Anh ấy nói anh ấy có thể làm bài kiểm tra đó.
Đoạn văn 1
Lời giải
Đáp án đúng: narrow
Ô trống cần điền một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “narrow”.
Dịch: Chúng tôi đang có một thời gian tuyệt vời ở Hội An. Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn.
Lời giải
Đáp án đúng: town
Ô trống cần điền một danh từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “town”.
Dịch: Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn.
Lời giải
Đáp án đúng: walk
Ô trống cần điền một động từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “walk”.
Dịch: Đường phố ở đây chật hẹp đến mức ô tô không được phép vào trung tâm thị trấn. Do đó, chúng tôi phải đi bộ.
Lời giải
Đáp án đúng: friendly
Ô trống cần điền là một tính từ. Dựa vào nghĩa, ta chọn “friendly”.
Dịch: Những ngôi nhà rất cũ nhưng đẹp. Người dân rất thân thiện và tốt bụng. Tôi yêu nơi này rất nhiều.
2907 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%