Giải SBT Tiếng anh 10 I-Learn Smart Word Unit 5. Lesson 2 có đáp án

24 người thi tuần này 4.6 2 K lượt thi 21 câu hỏi

🔥 Đề thi HOT:

610 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 4)

24.8 K lượt thi 35 câu hỏi
214 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 2)

24.5 K lượt thi 35 câu hỏi
188 người thi tuần này

80 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 8 - New Ways to learn

2.6 K lượt thi 80 câu hỏi
176 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 5)

24.4 K lượt thi 34 câu hỏi
175 người thi tuần này

69 câu Trắc nghiệm chuyên đề 10 Unit 9 - Preserving the environment

2 K lượt thi 69 câu hỏi
165 người thi tuần này

Kiểm tra - Unit 9

11.1 K lượt thi 45 câu hỏi
139 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 1)

24.4 K lượt thi 35 câu hỏi
134 người thi tuần này

Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 10 Thí điểm có đáp án (Đề 3)

24.4 K lượt thi 30 câu hỏi

Nội dung liên quan:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1

Fill in the missing letters. (Điền vào các chữ cái còn thiếu.)

Fill in the missing letters. (Điền vào các chữ cái còn thiếu.) (ảnh 1)

Lời giải

1. grateful

2. delighted

3. passionate

4. proud

5. exhausted

6. determined

Hướng dẫn dịch:

1. biết ơn

2. vui mừng

3. đam mê

4. tự hào

5. kiệt sức

6. xác định

Câu 2

Fill in the blanks with the correct words from Task a. (Điền vào chỗ trống những từ đúng trong Bài a.)

1. Amy is so … about music. She practices playing the piano three hours a day!

Lời giải

1. passionate

Hướng dẫn dịch:

1. Amy rất đam mê âm nhạc. Cô ấy tập chơi piano 3h một ngày!

Câu 3

2. When Clair heard the good news, she was …

Lời giải

2. delighted

Hướng dẫn dịch:

2. Khi Clair nghe tin vui, cô ấy rất vui mừng.

Câu 4

3. It has been a long day at work. I’m …

Lời giải

3. exhausted

Hướng dẫn dịch:

3. Đã qua một ngày dài làm việc. Tôi kiệt sức rồi.

Câu 5

4. Alan is … to get good marks in the exam. He studies day and night.

Lời giải

4. determined

Hướng dẫn dịch:

4. Alan quyết tâm đạt điểm cao trong kỳ thi. Anh ấy học ngày và đêm.

Câu 6

5. “Mom, I am very … for your love and support.”

Lời giải

5. grateful

Hướng dẫn dịch:

5. "Mẹ, con rất biết ơn vì tình yêu và sự ủng hộ của mẹ."

Câu 7

6. When Emily showed Grandpa her drawing, he was so … of her.

Lời giải

6. proud

Hướng dẫn dịch:

6. Khi Emily cho ông nội xem bức vẽ của cô ấy, ông ấy rất tự hào về cô ấy.

Câu 8

Read an article about Olivia Stone. What is the article mainly about? (Đọc một bài báo về Olivia Stone. Bài báo chủ yếu nói về điều gì?)

1. how she became a firefighter

2. what she has to do as a firefighter

Lời giải

Đáp án: 1

Hướng dẫn dịch:

Ngay từ khi còn là một cô gái nhỏ, Olivia Stone đã đam mê giúp đỡ mọi người và động vật. “Olivia luôn cố gắng hết sức để giúp đỡ bất cứ ai hoặc bất cứ điều gì gặp khó khăn, đó là con người của cô ấy,” Rosamund Stone, mẹ của Olivia, nói với Daily News. “Cô ấy luôn muốn trở thành một người lính cứu hỏa khi lớn lên. Hồi đó, không nhiều người nghĩ rằng đó là một công việc dành cho phụ nữ, nhưng điều đó không ngăn cản được cô. Cô ấy đã quyết tâm lấy bằng được ”.

Olivia đã học tập rất chăm chỉ trong suốt thời trung học và nộp đơn xin làm lính cứu hỏa ngay sau sinh nhật thứ mười tám của mình. Sau khi trải qua một quá trình tuyển chọn khó khăn và nhiều bài kiểm tra thể chất, cuối cùng cô ấy đã rất vui mừng khi được nhận vào chương trình đào tạo. Tuy nhiên, đó chỉ là sự khởi đầu. Vì thân hình nhỏ bé của mình, Olivia phải vượt qua nhiều thử thách hơn nữa, và cô ấy phải tập luyện rất chăm chỉ trước khi có thể trở thành một lính cứu hỏa đủ tiêu chuẩn. “Tôi thực sự biết ơn vì tôi có rất nhiều sự hỗ trợ từ gia đình, sếp và các đồng nghiệp tuyệt vời của tôi. nó làm cho mọi thứ dễ dàng hơn rất nhiều,” cô nói.

Cha mẹ của Olivia nói rằng họ rất lo lắng về công việc nguy hiểm của cô ấy, nhưng họ cũng cảm thấy vô cùng tự hào. Nhờ những người phụ nữ dũng cảm như Olivia Stone, ngày càng có nhiều cô gái trẻ tin rằng họ cũng có thể trở thành một lính cứu hỏa, nếu họ sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

Câu 9

Read and answer the questions. (Đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. How did Olivia’s mom describe her as a child?

Lời giải

1. Her mom said she had always tried to help anyone or anything in need.

Hướng dẫn dịch:

1. Mẹ của Olivia đã mô tả cô ấy như thế nào khi còn nhỏ?

Mẹ cô ấy nói rằng cô ấy đã luôn cố gắng giúp đỡ bất cứ ai hoặc bất cứ điều gì gặp khó khăn.

Câu 10

2. According to Rosamund Stone, what did many people think about the firefighter job in the past?

Lời giải

2. Many people had thought that it had not been a job for women.

Hướng dẫn dịch:

2. Theo Rosamund Stone, nhiều người nghĩ gì về công việc lính cứu hỏa trong quá khứ?

Nhiều người từng nghĩ rằng đó không phải là công việc dành cho phụ nữ.

Câu 11

3. What did Olivia have to do before being accepted into the firefighter training program?

Lời giải

3. She had to go through a difficult selection process and many physical tests.

Hướng dẫn dịch:

3. Olivia đã phải làm gì trước khi được nhận vào chương trình đào tạo lính cứu hỏa?

Cô ấy đã phải trải qua một quá trình tuyển chọn khó khăn và nhiều bài kiểm tra thể chất.

Câu 12

4. What does Olivia think about her family, boss, and colleagues?

Lời giải

4. She is grateful for their support.

Hướng dẫn dịch:

4. Olivia nghĩ gì về gia đình, sếp và đồng nghiệp của cô ấy?

Cô ấy biết ơn vì sự hỗ trợ của họ.

Câu 13

5. How do Olivia’s parents fell about their daughter’s work?

Lời giải

5. They are worried but extremely proud.

Hướng dẫn dịch:

5. Làm thế nào để bố mẹ Olivia cảm thấy hài lòng về công việc của con gái họ?

Họ lo lắng nhưng vô cùng tự hào.

Câu 14

Fill in the blanks with the correct word form. (Điền vào chỗ trống với dạng từ đúng.)

Maria said she and Marco loved salsa dancing.

Jeff asked me if they had been pleased with the news.

Angela said she was passionate about basketball.

Alex's mom said he had worked for an IT company for three years.

Emma asked her dad if he had turned on the TV.

Zoe asked me how often I went fishing.

Maria said she and Marco loved salsa dancing.  Jeff asked me if they had been pleased with the news. (ảnh 1)

Lời giải

1. love

2. Were

3. am

4. worked

5. did you turn

6. do you go

Hướng dẫn dịch:

Maria cho biết cô và Marco thích khiêu vũ salsa.

Jeff hỏi tôi liệu họ có hài lòng với tin tức này không.

Angela cho biết cô rất đam mê bóng rổ.

Mẹ của Alex cho biết anh đã làm việc cho một công ty CNTT được ba năm.

Emma hỏi bố cô đã bật TV chưa.

Zoe hỏi tôi thường xuyên đi câu cá như thế nào.

Câu 15

Rewrite the following sentences using reported speech. (Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng câu tường thuật.)

1. Max: “Mom, Johnny and I are exhausted, so we can’t do homework.”

Lời giải

1. Max said he and Johnny were exhausted, so they couldn’t do homework.

Hướng dẫn dịch:

1. Max: "Mẹ, Johnny và tôi đã kiệt sức, vì vậy chúng tôi không thể làm bài tập về nhà."

Câu 16

2. Alva: “I saw a house on fire on my way to work.”

Lời giải

2. Alva said she had seen a house on fire on her way to work.

Hướng dẫn dịch:

2. Alva: "Tôi nhìn thấy một ngôi nhà bị cháy trên đường đi làm."

Câu 17

3. Tom: “What did you cook for party?”

Lời giải

3. Tom asked me what I had cooked for the party.

Hướng dẫn dịch:

3. Tom: "Bạn đã nấu gì cho bữa tiệc?"

Câu 18

4. Penny: “Mr. and Mrs. Johnson were very proud of their son.”

Lời giải

4. Penny said Mr. and Mrs. Johnson had been very proud of their son.

Hướng dẫn dịch:

4. Penny: “Mr. và bà Johnson rất tự hào về con trai của họ ”.

Câu 19

5. Mr. Henderson: “What do you parents do?”

Lời giải

5. Mr. Henderson asked me what my parents did.

Hướng dẫn dịch:

5. Ông Henderson: "Cha mẹ bạn làm nghề gì?"

Câu 20

6. Man: “I didn’t lock the door, so someone got in.”

Lời giải

6. The man said he hadn’t locked the door, so someone had gotten in.

Hướng dẫn dịch:

6. Người đàn ông: "Tôi không khóa cửa, vì vậy ai đó đã vào."

Câu 21

Read an interview with soccer player Mara Devi, winner of Women’s Player of the Year. Write a report of her answers to the interview questions using reported speech. (Đọc cuộc phỏng vấn với cầu thủ bóng đá Mara Devi, người chiến thắng giải Cầu thủ nữ của năm. Viết báo cáo về câu trả lời của cô ấy cho các câu hỏi phỏng vấn bằng cách sử dụng câu tường thuật.)

Read an interview with soccer player Mara Devi, winner of Women’s Player of the Year (ảnh 1)

Hướng dẫn dịch:

PV: Xin chào, Mara. Xin chúc mừng giải thưởng. Bạn cảm thấy thế nào ngay bây giờ?

Mara Devi: Cảm ơn. Tôi đang cảm thấy tuyệt vời. Tôi không mong đợi để giành chiến thắng.

PV: Bạn bắt đầu chơi bóng đá từ khi nào?

Mara Devi: Tôi bắt đầu rất sớm, khi mới 7 hoặc 8 tuổi. Tôi vẫn còn học tiểu học.

PV: Bạn đã chơi cho bao nhiêu câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp?

Mara Devi: Ba. Không, bốn. The Northwood Giants, Los Fuegos, Momentum và Sharpshooters.

PV: Bạn muốn cảm ơn ai về thành công của mình?

Mara Devi: Trước hết, mẹ tôi, vì đã luôn tin tưởng ở tôi. Tôi cũng muốn cảm ơn Huấn luyện viên Lewis và tất cả các cô gái trong đội vì sự ủng hộ và giúp đỡ của họ.

PV: Xin cảm ơn ông về cuộc phỏng vấn. Chúc bạn một buổi tối tuyệt vời.

 

Lời giải

Gợi ý:

Mara Devil said she was feeling great, and she had not expected to win the award. Mara said she had started playing soccer at seven or eight years old when in primary school. She said she had played for four professional soccer clubs. Mara also said she wanted to thank her mom, Coach Lewis, and the girls in her team for her success.

Hướng dẫn dịch:

Mara Devil nói rằng cô ấy đang cảm thấy rất tuyệt và cô ấy không mong đợi sẽ giành được giải thưởng. Mara cho biết cô đã bắt đầu chơi bóng đá từ năm bảy hoặc tám tuổi khi học tiểu học. Cô ấy nói rằng cô ấy đã chơi cho bốn câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp. Mara cũng cho biết cô muốn cảm ơn mẹ mình, Huấn luyện viên Lewis và các cô gái trong đội vì thành công của cô.

4.6

392 Đánh giá

50%

40%

0%

0%

0%