Giải SGK Tiếng anh 10 THiNK Unit 2 Grammar trang 26 có đáp án
33 người thi tuần này 4.6 4.7 K lượt thi 13 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Bộ 2 Đề kiểm tra giữa học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 1
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bình Dương năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bắc Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Bạc Liêu năm 2024 - 2025 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Thừa Thiên Huế năm 2023 - 2024 có đáp án
Bộ 2 Đề kiểm tra học kì 2 Tiếng anh 10 Kết nối tri thức có đáp án - Đề 2
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT Hưng Yên năm 2023 - 2024 có đáp án
Đề thi chính thức vào 10 môn Tiếng Anh sở GDĐT An Giang năm 2024 - 2025 có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
Đáp án:
Children have made fantastic things …
They have built a rollercoaster.
They have made a rope bridge …
They have made tree houses …
Tinkering School has been around for many years
now, but nobody has ever suffered a serious injury …
Gever Tulley’s ideas have worked very well.
A lot of children have gone to his summer schools …
She has been a student at the school …
… I’ve never sat in a “normal” class …
… it’s been a very exciting experience.
I’ve worked hard…
… there hasn’t been one single moment …
Hướng dẫn dịch:
Trẻ em đã làm nên những điều tuyệt vời…
Họ đã xây dựng một tàu lượn siêu tốc.
Họ đã làm một cây cầu dây…
Họ đã làm những ngôi nhà trên cây…
Trường Tinkering đã tồn tại trong nhiều năm, nhưng chưa ai từng bị thương nặng…
Ý tưởng của Gever Tulley đã hoạt động rất hiệu quả.
Rất nhiều trẻ em đã đến các trường học hè của anh ấy…
Cô ấy đã từng là học sinh của trường…
… Tôi chưa bao giờ ngồi trong một lớp học “bình thường”…
… Đó là một trải nghiệm rất thú vị.
Tôi đã làm việc chăm chỉ…
… Chưa có một khoảnh khắc nào…
Lời giải
Đáp án:
1. since |
2. for |
RULES:
1. for |
2. since |
Hướng dẫn dịch:
1 Trẻ em đã làm nên những điều kỳ diệu kể từ khi trường bắt đầu.
2 Tinkering School đã tồn tại trong khoảng thời gian nhiều năm nay.
QUY TẮC: Ở hiện tại hoàn thành, chúng tôi sử dụng
● for để nói về một khoảng thời gian.
● since để đề cập đến thời điểm khi một hành động bắt đầu
Lời giải
Đáp án:
for: a year, a long time, many years, days, an hour
Since: your birthday, yesterday, 2014, I phoned you, Friday
Hướng dẫn dịch:
for: một năm, một thời gian dài, nhiều năm, nhiều ngày, một giờ
since: sinh nhật của bạn, ngày hôm qua, năm 2014, tôi đã gọi điện cho bạn, Thứ Sáu
Lời giải
Đáp án:
1. have been, since
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi đã đến trường học mới từ tháng 12 năm ngoái.
Lời giải
Đáp án:
2. hasn’t seen, for
Hướng dẫn dịch:
2. Hilary đã không gặp Michael vài tuần rồi.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.