Giải VBT Toán 4 CTST Bài 28. Dãy số tự nhiên có đáp án
45 người thi tuần này 4.6 331 lượt thi 5 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
Đề thi Giữa kì 1 Toán lớp 4 có đáp án (cơ bản - Đề 1)
Đề kiểm tra cuối học kì 2 Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo có đáp án (Đề 1)
12 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Ôn tập phân số có đáp án
18 bài tập Toán lớp 4 Kết nối tri thức Phép cộng phân số có đáp án
15 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Ôn tập các số đến 100 000 có đáp án
13 câu trắc nghiệm Toán lớp 4 KNTT Hình bình hành, hình thoi có đáp án
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Lời giải
• Dãy số tự nhiên
Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; ...
Trong dãy số tự nhiên:
- Thêm 1 vào một số, ta được số tự nhiên liền sau số đó.
Không có số tự nhiên lớn nhất, dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.
Không có số tự nhiên liền trước số 0, số 0 là số tự nhiên bé nhất.
Hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
• Có thể biểu diễn dãy số tự nhiên trên tia số

Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số. Số 0 ứng với điểm gốc của tia số.
Với hai số tự nhiên trên tia số, số gần gốc 0 hơn là số bé hơn; số xa gốc 0 hơn là số lớn hơn.
Lời giải
Bạn A viết một số không quá tám chữ số: 479 263
Bạn B viết số liền trước của số bạn A viết: 479 262
Bạn C viết số liền sau của số bạn A viết: 479 264
Sắp xếp các số trên để được ba số tự nhiên liên tiếp:
479 262; 479 263; 479 264.
Lời giải
a) Thêm 1 vào một số ta được số tự nhiên liền sau số đó.
Số liền sau 100 là 101.
Số liền sau 99 999 999 là 100 000 000.
b) Bớt 1 ở một số (khác số 0), ta được số tự nhiên liền trước số đó.
Số liền trước 9 là số 8.
Số liền trước 1 000 000 là số 999 999.
c) Sắp xếp bốn số đã cho ở câu a và câu b theo thứ tự từ bé đến lớn:
9; 100; 1 000 000; 99 999 999.
Biểu diễn bốn số trên tia số ta được:

Số 9 bé nhất nên gần gốc 0 nhất, số 99 999 999 lớn nhất nên xa gốc 0 nhất.
Lời giải
a) 994; 995; 996; 997; 998; 999; 1 000; 1 001
b) 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14
c) 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15
d) 3; 8; 13; 18; 23; 28; 33; 38
Lời giải
Ba số tiếp theo của dãy số đó là: 21; 34; 55.
Giải thích
Ta thấy quy luật của dãy số trên là: Cộng tổng hai số đứng trước ta được số đứng sau, riêng số 1 không có số đứng trước nên ta cộng với 0.
1 + 0 = 1;
1 + 1 = 2;
1 + 2 = 3;
2 + 3 = 5;
3 + 5 = 8;
5 + 8 = 13;
Tương tự ta có:
8 + 13 = 21
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; ...
13 + 21 = 34
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; ...
21 + 34 = 55
Ta được: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55; ...
66 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%