Kết nối tri thức
Cánh diều
Chân trời sáng tạo
Chương trình khác
Môn học
2053 lượt thi câu hỏi
Câu 1:
An có 12 viên bi màu xanh và 18 viên bi màu đỏ. Em hãy tính:
a. Tỉ số của số bi xanh và số bi đỏ?
b. Tỉ số của số bi đỏ và bi của An.
c. Tỉ số của sô bi của An và sô bi xanh.
Trong một khu vườn, người ta trồng dừa và cau, tỉ số của số cây 2/5 cau và số cây dừa là, trong vườn có 48 cây cau. Hãy tính:
a. Số cây dừa có trong vườn.
b. Tỉ số của số cây dừa và tổng số cây dừa và cây cau
Câu 2:
Đầu năm học, thư viện nhà trường cho lớp 4A mượn ba loại sách: Toán, Tiếng Việt, Lịch sử. Biết số sách Toán gấp 3 lần số sách Lịch Sử, số sách Lịch Sử bằng 1/3 số sách Tiếng Việt, số sách Toán có 24 quyển. Hãy tính tỉ số của số sách Toán và số sách Tiếng Việt.
Câu 3:
Trong dip tham gia tết trồng cây, lớp 4A trồng được số cây bằng 3/4 số cây của lớp 4B, biết tỉ số cây của lớp 4C và số cây lớp 4B là 1/2, lớp 4A trồng được 69 cây. Hỏi cả 3 lớp trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Câu 4:
Có ba thùng dầu, biết 1/3 số dầu của thùng thứ nhất bằng 1/5 số dầu của thùng thứ hai và bằng 1/7 số dầu của thùng thứ ba. Hãy tính:
a. Tỉ số của số dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ hai.
b. Tỉ số của số dầu ở thùng thứ nhất và thùng thứ ba.
c. Tỉ số của số dầu ở thùng thứ hai và thùng thứ ba.
Câu 5:
Có ba loại bóng: bóng xanh, bóng đỏ, bóng vàng. Biết tỉ số của số bóng xanh và số bóng đỏ là 2/3; tỉ số của số bóng đỏ và số bóng vàng là 1/4 . Tìm tỉ số của số bóng xanh và số bóng vàng.
Câu 6:
Cho hai hình vuông, có tỉ số giữa hai cạnh của hình vuông nhỏ và hình vuông lớn là 2/5. Hãy tính:
a. Tỉ số chu vi của hình vuông nhỏ và hình vuông lớn.
b. Tỉ số diện tích của hình vuông nhỏ và hình vuông lớn.
Câu 7:
Trong một buổi lao động có bạn nam và bạn nữ tham gia, tỉ số bạn nam và bạn nữ là . Hỏi nếu tăng số bạn nam lên 4 lần và giảm số bạn nữ xuống 2 lân thì tỉ số bạn nam và bạn nữ sẽ là bao nhiêu?
Câu 8:
Có 3 phòng họp, biết tỉ số ghế của phòng họp thứ nhất và phòng họp thứ hai là 3/5, phòng họp thứ nhất có 70 ghế, phòng họp thứ ba có nhiều hơn phòng họp thứ hai 8 ghế. Hãy tính tỉ số ghế của phòng họp thứ nhất và phòng họp thứ hai?
Câu 9:
Ba bạn An, Bình, Cư chơi bi, An có số bi bằng 2/3 số bi của Bình, nếu Bình lấy ra 3 bi thì số bi còn lại của Bình sẽ gấp 3 lần số bi của Cư. Nếu Cư lấy ra bớt 1/2 số bi của mình thì số bi còn lại là 4 bi. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?
Câu 10:
Có ba tổ công nhân cùng tham gia đắp đường, biết rằng nếu tổ một đắp được 3 m thì tổ hai đắp được 2 m, còn nếu tổ ba đắp dược 8 m thì tổ một đắp được 4 m, biết tổ hai đắp được 44 m. Hỏi ba tổ đắp được tất cả bao nhiêu mét đường?
Câu 11:
Có một quãng đường vẽ trên bản đồ với tỉ lệ 1/8000 thì độ dài bằng 12 cm. Hỏi nếu vẽ đoạn đường đó trên một bản đồ khác với tỉ lệ 1/20000 thì độ dài trên bản đồ là bao nhiêu?
Câu 12:
Có một quãng đường dài 84 km, lần thứ nhất người ta vẽ nó lên bản đồ với tỉ lệ 1/60000, sau đó lại dựa vào hình vẽ trên bản đồ lần thứ nhất vẽ nó lần thứ 2 với tỉ lệ 1/20. Hỏi:
a) Độ dài quãng đường vẽ trên bản đồ lần thứ hai là bao nhiêu?
b) So với đoạn đường thực sự thì đoạn đường vẽ trên bản đồ lần thứ hai được vẽ theo tỉ lệ nào?
Câu 13:
An nhìn lên bản đồ vẽ với tỉ lệ 1/120000 thì đoạn đường đi từ xã A đến xa B có độ dài chỉ 3 dm. Hỏi An muốn đi từ xã A đến xã B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 12 km thì An phải đi mất mấy giờ?
Câu 14:
Một hình chữ nhật có chiều dài 24 m, chiều rộng 16 m, nếu vẽ hình chữ nhật lên bản đồ vói tỉ lệ 1/800 thì diện tích của nó bằng bao nhiêu?
Câu 15:
Có một miếng đất hình vuông cạnh 36 m, người ta vẽ hình vuông đó lên bản đồ với tỉ lệ 1/1200. Hãy tính tỉ số của diện tích miếng đất vẽ trên bản đồ và diện tích của miếng đất thực sự.
Câu 16:
Có một miếng đất hình vuông có diện tích 81 m². Người ta muốn vẽ miếng đất đó trên giấy sao cho nó có diện tích bằng 9 cm² thì phải vẽ theo tỉ lệ nào?
Câu 17:
Một hình bình hành có cạnh đáy là 12 m, chiều cao 4 m, muốn vẽ hình bình hành đó trên bản đồ sao cho nó có diện tích bằng 12 cm² thì phải vẽ theo tỉ lệ nào?
Câu 18:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 2000 khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm. Tính khoảng cách hai điểm đó ngoài thực tế.
Câu 19:
Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Giang và Hà Nội là 60km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.
Câu 20:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 200 chiều dài hình chữ nhật là 8cm, chiều rộng là 5 cm. Tính diện tích hình chữ nhật đó ngoài thực tế.
Câu 21:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1200000 khoảng cách từ thành phố A đến thành phố B là 6cm. Tính khoảng cách hai thành phố đó ngoài thực tế.
Câu 22:
Khoảng cách giữa hai tỉnh Bắc Ninh và Hà Nội là 40km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 100000 thì khoảng cách giữa hai tỉnh đó dài bao nhiêu xăng ti mét.
Câu 23:
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 400 chiều dài cạnh cái ao hình vuông là 6cm. Tính diện tích cái ao đó ngoài thực tế.
Câu 24:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 500m chiều rộng bằng 3/5 chiều dài Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1200000, diện tích khu vườn là bao nhiêu xăng ti mét?
Câu 25:
Đầu năm học nhà trường mua cho khối 4 là 625 vở chia cho ba lớp. Biết 4A có 38 học sinh, lớp 4B có 42 học sinh, lớp 4C có 45 học sinh, mỗi em được mua số vở bằng nhau. Hỏi mỗi lớp mua bao nhiêu vở?
Câu 26:
Cô giáo chia 720 quyển vở cho 3 lớp. Biết 3 lần số vở của lớp 4A bằng hai lần số vở của lớp 4B, 5 lần số vở của lớp 4B bằng 3 lần số vở của lớp 4C. Tìm số vở của mỗi lớp.
Câu 27:
Hai đội thiếu niên tiền phong, đội 1 có 4 phân đội, đội 2 có 5 phân đội. Đội 1 kém đội 2 là 12 bạn. Biết số đội viên mỗi phân đội bằng nhau, tính xem cả hai đội có bao nhiêu đội viên?
Câu 28:
Một cửa hàng bán xà phòng, buổi sáng bán được 5 thùng, buổi chiều bán được 5 hộp. Biết buổi sáng bán nhiều hơn buổi chiều 100 gói và số gói ở mỗi thùng buổi sáng nhiều gấp đôi số gói ở mỗi hộp buổi chiều. Hỏi buổi sáng, buổi chiều bán được bao nhiêu gói xà phòng?
Câu 29:
Có 4 đoàn xe, đoàn 1 gồm các xe, mỗi xe chở được 15 tạ, đoàn 2 gồm các xe, mỗi xe chở được 2 tấn, đoàn 3 gồm các xe, mỗi xe chở được 25 tạ và đoàn 4 gồm các xe, mỗi xe chở được 3 tấn. Cả bốn đoàn chở được 450 tạ gạo. Tính xem mỗi đoàn chở bao nhiêu tạ gạo, biết số xe của 4 đoàn bằng nhau.
Câu 30:
Trong một đợt kiểm tra, ba lớp 4A, 4B, 4C được tất cả 130 điểm 10. Biết số điểm 10 của lớp 4B gấp đôi số điểm 10 của lớp 4A và gấp rưỡi số điểm 10 của lớp 4C. Tính xem mỗi lớp có bao nhiêu điểm 10.
Câu 31:
Cô giáo mua vở cho học sinh 66 000 đồng, gồm ba loại 200 đồng, 400 đồng và 500 đồng một quyển. Số tiền mua vở mỗi loại đều bằng nhau. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu quyển vở?
Câu 32:
Hai công nhân được thưởng 96 000 đồng. Biết 1/3 tiền thưởng của người thứ nhất bằng 1/5 tiền thưởng của người thứ hai. Hỏi mỗi người được thưởng bao nhiêu?
Câu 33:
Cho 3 số có tổng bằng 550. Biết số thứ nhất bằng 1/2 số thứ ba, số thứ ba gấp 3 lần số thứ hai. Tìm ba số đó.
Câu 34:
Hai nhà máy A và B có 2550 công nhân. Nếu thêm vào nhà máy B 200 người và giảm đi ở nhà máy A 200 người thì khi đó số công nhân ở nhà máy A sẽ bằng 1/2 số công nhân của nhà máy B. Tìm xem lúc đầu mỗi nhà máy có bao nhiêu công nhân.
411 Đánh giá
50%
40%
0%
Hoặc
Bạn đã có tài khoản? Đăng nhập ngay
Bằng cách đăng ký, bạn đã đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
-- hoặc --
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Đăng nhập để bắt đầu sử dụng dịch vụ của chúng tôi.
Bạn chưa có tài khoản? Đăng ký
Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.
084 283 45 85
vietjackteam@gmail.com