Dạng 3: Tìm phân số tối giản có đáp án

  • 1313 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 30 phút

Câu 1:

Sau khi rút gọn tối giản phân số \(\frac{8}{{16}}\) ta được phân số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Do 16 chia hết cho 8, nên ƯCLN(8, 16) = 8

Ta có \(\frac{8}{{16}} = \frac{{8:8}}{{16:8}} = \frac{1}{2}\)

Ta được \(\frac{1}{2}\) là phân số tối giản.


Câu 2:

Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C đúng vì: Do ƯCLN(3, 17) = 1 nên \(\frac{3}{{17}}\) là phân số tối giản

A sai vì ƯCLN(3, 42) = 3 nên \(\frac{3}{{42}}\) không là phân số tối giản.

B sai vì ƯCLN(17, 34) = 17 nên \(\frac{{17}}{{34}}\) không là phân số tối giản.

D sai vì ƯCLN(4, 48) = 4 nên \(\frac{4}{{48}}\) không là phân số tối giản.


Câu 3:

55 phút = ? (giờ) (viết dưới dạng phân số tối giản)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

1 giờ = 60 phút nên 55 phút = \(\frac{{55}}{{60}}\) giờ

Ta phân tích 55 và 60 ra thừa số nguyên tố:

55 = 5.11

60 = 22.3.5

Ta thấy 5 là thừa số nguyên tố chung của 35; 60. Số mũ nhỏ nhất của 5 là 1 nên:

ƯCLN(55, 60) = 5

Ta có: \(\frac{{55}}{{60}} = \frac{{55:5}}{{60:5}} = \frac{{11}}{{12}}\)

Ta được \(\frac{{11}}{{12}}\) là phân số tối giản.


Câu 4:

Rút gọn phân số \(\frac{{24}}{{36}}\)thu được kết quả là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta phân tích 24; 36 ra thừa số nguyên tố:

24 = 23.3

36 = 22.32

Ta thấy 2 và 3 là thừa số nguyên tố chung của 24 và 36, số mũ bé nhất của 2 là 2, số mũ bé nhất của 3 là 1 nên

ƯCLN(24, 36) = 22.3 = 12

Ta có \(\frac{{24}}{{36}} = \frac{{24:12}}{{36:12}} = \frac{2}{3}\)

Ta được \(\frac{2}{3}\) là phân số tối giản.


Câu 5:

15 phút = ? (giờ) (viết dưới dạng phân số tối giản)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

1 giờ = 60 phút nên 15 phút = \(\frac{{15}}{{60}}\) (giờ)

Ta thấy 60 chia hết cho 15 nên ƯCLN(15, 60) = 15

Ta có: \(\frac{{15}}{{60}} = \frac{{15:15}}{{60:15}} = \frac{1}{4}\)

Ta được \(\frac{1}{4}\) là phân số tối giản.


Bài thi liên quan:

0

Đánh giá trung bình

0%

0%

0%

0%

0%

Bình luận


Bình luận