A. Học phí trường Đại học Phenikaa năm 2024 - 2025

Trường Đại học Phenikaa thông báo, năm 2024, học phí được tính theo tín chỉ. Học phí trung bình/năm được tính như sau:

Học phí mới nhất được đưa ra bởi Trường Đại học Phenikaa

Mã ngành

Tên ngành

Học phí trung bình ( triệu VNĐ/ năm)

Tổ hợp xét tuyển

Khối ngành khoa học sức khỏe

PHA1

Dược học

40

A00, A02, B00, D07

NUR1

Điều dưỡng

28,6

A00, A02, B00, B04

MTT1

Kỹ thuật xét nghiệm y học 

28.6

A00, A02, B00, D07

RET1

Kỹ thuật phục hồi chức năng

28,6

A00, A02, B00, D07

MED1

Y khoa (dự kiến mở)

90**

A00, B00, B08, D07

DEN1

Răng – Hàm – Mặt

96**

A00, B00, B08, D07

FTME

Y học cổ truyền

45

A00, B00, B08, D07

Khối ngành kinh tế- kinh doanh

FBE1

Quản trị kinh doanh 

30,8

A00, A01, D01, D07

FBE2

Kế toán

30,8

A00, A01, D01, D07

FBE3

Tài chính – Ngân hàng

30,8

A00, A01, D01, D07

FBE4

Quản trị nhân lực

30,8

A00, A01, D01, D07

FBE5

Luật kinh tế

30,8

A00, A01, C00, D01

FBE8

Marketing

46,2

A01, D01, D07, D10

Khối ngành kỹ thuật- công nghệ

BIO1

Công nghệ sinh học

25,2

A00, B00, B08, D07

ENV1

Khoa học môi trường

 

A00, A02, B00, B08

MSE-AL

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu thông minh và trí tuệ nhân tạo)

29,4

A00, A01, B00, D07

MSE1

Công nghệ vật liệu

(Vật liệu tiên tiến và công nghệ Nano)

35,2

A00, A01, D07

B00

ICT-AL

Khoa học máy tính

35,2

A00, A01, D07

ICT1

Công nghệ thông tin 

35,2

A00, A01, D07

ICT-VJ

Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

36,8

A00, A01, D07, D28

VEE1

Kỹ thuật ô tô

30,8

A00, A01, A10, A02

VEE2

Kỹ thuật ô tô

(Cơ điện tử ô tô)

33,6

A00, A01 A04, A10

MEM2

Kỹ thuật cơ khí

28

A00, A01, A02, C01

EEE-A1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

(Trí tuệ nhân tạo và Robot – Các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh)

33,6

A00, A01, C01, D07

EEE1

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 

30,8

A00, A01, C01, D07

MEM1

Kỹ thuật cơ điện tử

30,8

A00, A01, A02, C01

EEE2

Kỹ thuật y sinh 

25,2

A00, A01, C01, D07

CHE1

Kỹ thuật hóa học

25,2

A00, A01, B00, D07

EEE3

Kỹ thuật điện tử – viễn thông

30,8

A00, A01 C01, D07

Khối ngành khoa học xã hội 

FTS1

Du lịch (Quản trị du lịch)

28,6

A01, C00, D01, D15

FTS2

Quản trị khách sạn

28,6

A00, A01, D01, D10

FLE1

Ngôn ngữ Anh

28,6

D01, D09, D14, D15

FLK1

Ngôn ngữ Hàn Quốc

32,2

A01, C00, D01, D15

FLC1

Ngôn ngữ Trung Quốc

32,2

A00, C00, D01, D04

B. Học phí trường Đại học Phenikaa năm 2023 - 2024

Mức học phí đại học Phennikaa năm 2023 dự kiến sẽ dao động trong khoảng từ 24.000.000 đồng – 39.000.000 đồng/năm học. Và mỗi năm học sẽ có khoảng 2 học kỳ đối với mỗi chuyên ngành khác nhau, do đó mức học phí đại học Phennikaa 2023 sẽ giao động từ 12.000.000 đồng – 20.000.000 đồng/học kì đối với từng ngành nghề.

C. Học phí trường Đại học Phenikaa năm 2022

- Dựa theo các năm trước, học phí của Phenikaa  năm 2022 sẽ tăng 7%, tương đương ngành Dược học: 32.100.000 VND/năm học.

D. Học phí trường Đại học Phenikaa năm 2021

- Học phí các ngành Công nghệ sinh học, Kỹ thuật hoá học, Công nghệ vật liệu, Điều dưỡng, Ngôn ngữ Anh: 20 triệu đồng/năm.

- Học phí các ngành Công nghệ thông tin, Kỹ thuật ô tô, Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa, Kỹ thuật cơ điện tử, Kỹ thuật y sinh,… Kỹ thuật xét nghiệm y học: 28 triệu đồng/năm.

- Học phí ngành Dược học: 30 triệu đồng/năm.

- Học phí các ngành Công nghệ thông tin (Chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật), Trí tuệ nhân tạo và robot (các môn chuyên ngành học bằng tiếng Anh): 32 triệu đồng/năm.

- Giảm 7% học phí tất cả các môn trong học kỳ I đối với sinh viên, học viên từ K14 trở về trước đã hoàn thành học phí học kỳ 1 năm học 2021 – 2022 đầy đủ, đúng hạn.

E. Học phí trường Đại học Phenikaa năm 2020

- Học phí đại học Phenikaa, các ngành đào tạo trong năm 2020 dao động từ 20 – 30 triệu/năm học.

- Đối với ngành CNTT (chương trình Việt – Nhật) học phí là 32.000.000 VND/năm học.

- Đối với ngành Dược học mức học phí là 30.000.000 VND/năm học.

F. Chính sách học bổng và hỗ trợ học phí Đại học Phenikaa năm 2022

1. Chính sách học bổng

  • Áp dụng với thí sinh nhập học đợt 1 của các phương thức xét tuyển và nộp đầy đủ giấy tờ về Trường theo đúng quy định.

- Học bổng Chairman’s scholarship – Miễn học phí toàn khóa học đồng thời nhận tài trợ chi phí sinh hoạt 20 triệu đồng/năm (trị giá 160 – 645 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành)

- Năm 2022, Trường Đại học Phenikaa chọn trao 10 suất học bổng đặc biệt dành cho các thí sinh đăng ký và nhập học tại Trường Đại học Phenikaa, đáp ứng được 1 trong các tiêu chí sau:

+ Thành viên đội tuyển quốc gia dự thi quốc tế các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học;

+ Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG cấp quốc gia các môn Toán, Vật lý, Hóa học, Tin học.

  • Tiêu chí nhận học bổng:

- Thí sinh đăng ký và nhập học theo phương thức xét tuyển thẳng vào các ngành/chương trình đào tạo thuộc khối ngành Kỹ thuật – Công nghệ;

- Dựa trên kết quả xét tuyển của thí sinh lấy từ cao xuống thấp (ưu tiên các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm).

Lưu ý: Điều kiện duy trì học bổng cho những năm tiếp theo là năm trước đó đạt kết quả học tập cả năm từ 7,5 trở lên (thang điểm 10).

- Học bổng Tài năng – Miễn học phí toàn khóa học (trị giá 80 – 525 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành)

- Thí sinh tham dự kỳ thi lựa chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế;

- Đạt giải chính thức (Nhất/Nhì/Ba) trong kỳ thi KHKT quốc tế;

- Đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG cấp quốc gia môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo đăng ký;

- Thí sinh có điểm xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp 3 môn xét tuyển tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 27 điểm trở lên, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên. (Riêng ngành Y khoa – dành cho khóa đầu tiên K16: thí sinh chỉ cần có điểm xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp 3 môn xét tuyển tương ứng ngành học từ 27 điểm trở lên).

- Riêng các ngành/chương trình đào tạo tài năng (Vật lý tài năng, Khoa học máy tính tài năng) Miễn toàn bộ học phí trong 4 năm cho 10 em sinh viên xuất sắc nhất của mỗi ngành, khóa 2022-2026.

  • Tiêu chí nhận học bổng:

- Thí sinh đăng ký và nhập học theo phương thức xét tuyển thẳng (áp dụng cho các thí sinh đạt giải HSG cấp tỉnh/thành phố trở lên);

- Dựa trên kết quả xét tuyển của thí sinh lấy từ cao xuống thấp (ưu tiên các thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển sớm hơn).

Lưu ý: Điều kiện duy trì học bổng cho những năm tiếp theo là năm trước đó đạt kết quả học tập cả năm từ 7,5 trở lên (thang điểm 10).

- Học bổng Xuất sắc – Miễn học phí 2 năm đầu tiên (trị giá 40 – 165 triệu đồng, tùy theo học phí mỗi ngành)

- Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi KHKT quốc tế;

- Thí sinh đạt giải Khuyến khích kỳ thi HSG cấp quốc gia môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp môn xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo đăng ký;

- Thí sinh có điểm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp 3 môn xét tuyển tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 26 đến dưới 27, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

Lưu ý: Điều kiện duy trì học bổng cho những năm tiếp theo là năm trước đó đạt kết quả học tập cả năm từ 7,5 trở lên (thang điểm 10).

- Học bổng Chắp cánh tương lai – Miễn học phí năm đầu tiên (trị giá 20-75 triệu đồng – tùy theo học phí mỗi ngành)

- Thí sinh đạt giải Nhất/Nhì/Ba kỳ thi HSG cấp tỉnh/thành phố môn Tin học hoặc một môn thuộc tổ hợp xét tuyển của ngành/chương trình đào tạo đăng ký;

- Thí sinh có điểm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 của tổ hợp 3 môn xét tuyển tương ứng ngành/chương trình đào tạo đạt từ 25 đến dưới 26, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên;

- Thí sinh có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11, năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên, đồng thời có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (IELTS, TOEFL iBT, PTE Academic, và Cambridge) tương đương với IELTS từ 5.5 trở lên, chứng chỉ tiếng Trung Quốc từ HSK4 trở lên, chứng chỉ tiếng Nhật từ N4 trở lên, chứng chỉ tiếng Hàn Quốc từ TOPIK4 trở lên còn thời hạn sử dụng tính đến 30/6/2022;

- Học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ, có điểm xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 đạt từ 22 điểm trở lên, đồng thời có điểm trung bình các môn từng năm lớp 10, năm lớp 11 và năm lớp 12 đạt từ 8,0 trở lên.

Lưu ý: Trong quá trình xét tuyển, khi có những trường hợp đặc biệt, Phòng TSTT đề xuất, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định.

2. Chính sách hỗ trợ học phí

- Với mong muốn tạo cơ hội để người học ở mọi hoàn cảnh đều được tiếp cận với giáo dục đại học chất lượng cao, đồng thời thực hiện định hướng xây dựng trường đại học không vì lợi nhuận, bên cạnh những học bổng nói trên, Trường Đại học Phenikaa và Tập đoàn Phenikaa sẽ hỗ trợ 20% học phí cả khóa học cho tất cả sinh viên đỗ vào Trường năm 2022.

- Học sinh thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định của Thủ tướng Chính phủ sẽ được hỗ trợ 50% học phí năm đầu tiên.

- Một số trường hợp khác, Phòng TSTT đề xuất, Hội đồng tuyển sinh Trường xem xét quyết định.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Phenikaa mới nhất: