A. Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2025-2026

Ngày 14/8/2025, Trường Đại học Thủy lợi đã chính thức ban hành Quyết định số 3008/QĐ-ĐHTL quy định mức thu học phí áp dụng cho năm học 2025-2026 đối với các hệ đào tạo: đại học chính quy, liên thông, cao đẳng, vừa học vừa làm, thạc sĩ và tiến sĩ. Cụ thể như sau:

- Học phí hệ đại học chính quy: 

Nhóm ngành/chương trình đào tạo Học phí K67 (đồng/tín chỉ)
Kỹ thuật, công nghệ kỹ thuật xây dựng, cơ khí 500.000
Kỹ thuật trắc địa - bản đồ, Kỹ thuật hóa học 540.000
Các ngành kỹ thuật còn lại 530.000
Công nghệ thông tin 485.000
Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm 490.000
Các ngành CNTT còn lại (AI, an ninh mạng...) 540.000
Công nghệ sinh học, Thủy văn học 440.000
Kinh tế, kế toán, tài chính, luật, quản trị kinh doanh 440.000
Logistics, quản lý chuỗi cung ứng, quản lý xây dựng 500.000
Kinh tế số, du lịch, lữ hành 475.000
Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc 440.000

- Hệ Đại học chính quy chương trình tiên tiến: 

Học phần Học phí (đồng/tín chỉ)
Học phần bằng tiếng Việt 500.000
Học phần bằng tiếng Anh 1.300.000

- Sinh viên hệ vừa học vừa làm (vừa học vừa đi làm) sẽ có mức học phí cao hơn so với hệ chính quy. Cụ thể, đối với các ngành kỹ thuật, mức học phí là 740.000 đồng/tín chỉ cho các khóa từ K55 trở đi và 800.000 đồng/tín chỉ cho các khóa K54 trở về trước. Với các ngành thuộc khối kinh tế, quản trị kinh doanh và ngôn ngữ Anh, học phí được giữ nguyên ở mức 660.000 đồng/tín chỉ cho tất cả các khóa.

- Hệ liên thông dành cho sinh viên từ K61 trở về trước có mức học phí từ 540.000 – 615.000 đồng/tín chỉ, tùy theo ngành đào tạo. Cụ thể, ngành Kỹ thuật công trình xây dựng có mức học phí cao nhất là 615.000 đồng/tín chỉ, trong khi ngành Quản lý xây dựng là 540.000 đồng/tín chỉ. Đối với hệ cao đẳng K56 trở về trước, mức học phí cho ngành kỹ thuật được áp dụng chung là 635.000 đồng/tín chỉ.

- Đối với hệ sau đại học, học phí chương trình đào tạo thạc sĩ tại Trường Đại học Thủy lợi năm học 2025-2026 được tính theo từng tín chỉ và phân chia theo khóa học. Cụ thể, sinh viên từ khóa K30 trở đi có mức học phí dao động từ 590.000 – 690.000 đồng/tín chỉ, tùy theo ngành đào tạo. Trong đó, ngành Quản trị kinh doanh có mức học phí thấp nhất là 590.000 đồng/tín chỉ, trong khi các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý xây dựng có mức học phí cao nhất là 690.000 đồng/tín chỉ. Đối với khóa K29 trở về trước, học phí cao hơn đáng kể, dao động từ 795.000 – 925.000 đồng/tín chỉ. Trong khi đó, học phí hệ tiến sĩ được tính theo tháng thay vì tín chỉ. Các ngành kỹ thuật, công nghệ thông tin và quản lý xây dựng có mức học phí cao nhất là 4.625.000 đồng/tháng. Nhóm ngành thủy văn học, cơ học vật rắn, cơ học chất lỏng và môi trường đất và nước có mức học phí là 4.275.000 đồng/tháng, trong khi ngành quản lý kinh tế có mức học phí thấp hơn một chút, ở mức 4.225.000 đồng/tháng.

Quyết định về mức thu học phí năm học 2025-2026 của Trường Đại học Thủy lợi

Quyết định về mức thu học phí năm học 2025-2026 của Trường Đại học Thủy lợi

Quyết định về mức thu học phí năm học 2025-2026 của Trường Đại học Thủy lợi

Quyết định về mức thu học phí năm học 2025-2026 của Trường Đại học Thủy lợi

Mức học phí của Trường Đại học Thủy lợi năm học 2025-2026 được đánh giá là ổn định và hợp lý, dao động từ khoảng 440.000 – 540.000 đồng/tín chỉ đối với hệ đại học chính quy. So với mặt bằng chung, đặc biệt là các trường công lập đào tạo kỹ thuật, mức học phí của trường vẫn nằm trong ngưỡng vừa phải, phù hợp với nhiều đối tượng sinh viên. Các chương trình tiên tiến và sau đại học có học phí cao hơn nhưng tương xứng với chất lượng và yêu cầu đào tạo.

B. Học phí trường Đại học Thủy Lợi năm 2024 - 2025

Trong năm học 2024–2025, Trường Đại học Thủy lợi áp dụng mức học phí khác nhau tùy theo nhóm ngành và hệ đào tạo. Mức học phí này được tính theo tháng, là căn cứ để nhà trường thu phí đào tạo từ sinh viên.

Đối với sinh viên đại học chính quy học bằng tiếng Việt, học phí được chia theo từng nhóm ngành như sau:

+ Các ngành kỹ thuật và công nghệ (trừ công nghệ thông tin): 435.000 đồng/tháng

+ Công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, an ninh mạng: 425.000 đồng/tháng

+ Công nghệ sinh học, thủy văn học, kinh tế, tài chính, kế toán, quản trị, luật, ngôn ngữ Anh và Trung: 390.000 đồng/tháng

+ Các ngành logistics, quản lý xây dựng, quản lý chuỗi cung ứng: 415.000 – 435.000 đồng/tháng

Nhìn chung, mức học phí dao động trong khoảng 390.000 – 435.000 đồng/tháng, tùy từng ngành.

So với năm học 2023–2024, học phí năm 2024–2025 đã có sự điều chỉnh tăng nhẹ. Trước đó, mức học phí dao động từ 310.000 – 420.000 đồng/tín chỉ. Năm học 2024–2025, học phí tăng lên mức 390.000 – 475.000 đồng/tín chỉ (tùy ngành và khóa học), tương đương mức tăng khoảng 20–30%.

C. Học phí các trường cùng lĩnh vực

Trường Học phí (2025–2026)
ĐH Xây dựng Hà Nội
Xem chi tiết
~18,5 triệu đồng/năm (đại trà)
ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng
Xem chi tiết
25,9 – 30,896 triệu đồng/năm (chuẩn)
ĐH Bách khoa Hà Nội
Xem chi tiết
28 – 35 triệu (chuẩn); đến 78 – 90 triệu (liên kết)
ĐH Cần Thơ
Xem chi tiết
22 – 25,9 triệu (chuẩn); 37 – 40 triệu (cao cấp)
ĐH Tài Nguyên & Môi trường Hà Nội
Xem chi tiết
14-19 triệu đồng/năm
 

D. Điểm chuẩn trường Đại học Thủy Lợi năm 2025 - 2026

Trường Đại học Thủy lợi vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học chính quy năm 2025 cho 43 ngành và chương trình đào tạo tại trụ sở chính (mã trường TLA). Mức điểm chuẩn dao động khá rộng, phản ánh sự đa dạng về ngành nghề đào tạo và mức độ cạnh tranh.

Điểm chuẩn đại học Thủy lợi năm 2025 cho các ngành dao động từ 17 đến 25,5 điểm theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp THPT. Các ngành kỹ thuật như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật cơ khí, Kỹ thuật ô tô thường có điểm chuẩn cao từ 22 đến 24 điểm, trong khi ngành Luật kinh tế và một số ngành kinh tế có điểm chuẩn cao nhất. Ngoài ra, trường còn áp dụng các tiêu chí phụ và các phương thức xét tuyển khác với mức điểm chuẩn tương ứng cao hơn.