Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về Học phí Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh 2022 - 2023 chính xác nhất, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
*Học phí Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2022
Mức thu học phí năm 2022-2023 cho sinh viên Việt Nam: 42.900.000 đồng/ năm
Chính sách miễn giảm
1. Miễn học phí
Sinh viên/học viên thuộc đối tượng được miễn học phí được quy định tại Điều 7 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
2. Giảm học phí
Sinh viên/học viên thuộc đối tượng được giảm học phí được quy định tại Điều 8 Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021.
3. Lựa chọn hình thức miễn, giảm học phí và/hoặc học bổng
Trường hợp sinh viên/học viên được hưởng chính sách miễn hoặc giảm học phí như quy định tại Khoản1 và 2 của Điều này; đồng thời có thành tích học tập xuất sắc? đủ điều kiện nhận học bổng khuyến khích học tập hoặc các loại học bổng khác, sinh viên/học viên có thể lựa chọn hình thức cao nhất trong số các hình thức trên và tùy vào tình trạng/hoàn cảnh của những sinh viên/học viên này, nhà trường sẽ xem xét hỗ trợ thêm cho các sinh viên/học viên.
Thông tin tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2022
1. Đối tượng tuyển sinh
a. Xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành của Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt – Anh đối với thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, đội tuyển quốc gia dự cuộc thi khoa học kỹ thuật quốc tế, đã tốt nghiệp THPT. Xét giải quốc tế các năm: 2020, 2021, 2022. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT.
b. Xét tuyển thẳng thí sinh đã tốt nghiệp THPT đoạt giải Nhất, Nhì, Ba các môn văn hóa trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp quốc gia. Xét giải HSG QG thuộc các năm:2020, 2021, 2022. Thí sinh chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết.
c. Xét tuyển thẳng đối với thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia. Tham khảo nguyên tắc xét tuyển để biết thêm chi tiết.
d. Các trường hợp khác theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển thẳng năm 2022 theo quy chế tuyển sinh
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Nguyên tắc xét tuyển |
1 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế |
7340124 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Tiếng Anh |
2 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Tin học |
3 |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
Đối tượng 2: Môn thi HSG cấp QG: Toán, Hóa học, Sinh học |
3.2. Xét tuyển theo kết quả thi thpt năm 2022
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế |
7340124 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học |
1. A00 |
2 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học |
1. A00 |
* Ghi chú:
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Sẽ công bố sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022
- Lệ phí xét tuyển theo KQ THPT theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT
- Các chuyên ngành tuyển sinh bằng kết quả thi THPT sẽ học chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
3.3. Xét tuyển theo học bạ THPT
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển |
Mã tổ hợp |
1 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế |
7340124 |
40 |
1.Toán + Vật lí + Hóa học |
1. A00 |
2 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
30 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học |
1. A00 |
- Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Điểm môn học dùng để xét tuyển là trung bình cộng của điểm trung bình môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12
- Thí sinh có thể chỉ chọn ngành mà không chọn chuyên ngành. Chỉ tiêu của các chuyên ngành nằm trong chỉ tiêu của ngành
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: ĐXT >=18
- Lệ phí xét tuyển học bạ theo quy định của Đại học Đà Nẵng
- Các chuyên ngành tuyển sinh bằng kết quả Học bạ sẽ học chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
3.4. Xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng
TT |
Tên ngành/ chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Tổ hợp xét tuyển (đối với nhóm 3) |
1 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế |
7340124 |
190 |
1. Toán + Vật lí + Hoá học (A00) |
2 |
Khoa học và Kỹ thuật Máy tính |
7480204 |
75 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00) |
3 |
Khoa học Y sinh |
7420204 |
40 |
1. Toán + Vật lí + Hóa học (A00) |
3.5. Xét tuyển theo kết quả thi đánh giá năng lực do ĐHQG TP. HCM tổ chức
TT |
Tên ngành/chuyên ngành |
Mã ĐKXT |
Chỉ tiêu |
Nguyên tắc xét tuyển |
1 |
Quản trị và Kinh doanh quốc tế |
7340124 |
5 |
Lấy theo thứ tự ĐXT từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu |
- Điểm xét tuyển (ĐXT) = Điểm bài thi ĐGNL + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng
- Ngưỡng ĐBCL đầu vào: Công bố khi có kết quả thi đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM năm 2022
* Ghi chú:
- Không thu phí xét tuyển theo kết quả kỳ thi Đánh giá Năng lực Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Các chuyên ngành tuyển sinh bằng kết quả kỳ thi ĐGNL sẽ học chương trình đào tạo bằng tiếng Việt
4. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển tối đa 02 nguyện vọng vào các ngành / chuyên ngành của Trường và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh Quốc tế quốc tế trong thời hạn (tính đến 01/9/2022) đạt IELTS từ 6.0 trở lên hoặc TOEFL iBT từ 79 trở lên không cần tham gia phỏng vấn và được xét tuyển theo thứ tự ưu tiên của các nhóm tại.
- Các thí sinh còn lại cần tham gia phỏng vấn do Viện VNUK tổ chức. Buổi phỏng vấn để xác định thí sinh có ”Phù hợp” hoặc ”Không phù hợp” và là buổi trao đổi đồng kiến tạo nhằm có những thảo luận ban đầu cho một quá trình đồng hành tương lai giữa thí sinh và nhà trường. Kết quả kỳ phỏng vấn tuyển sinh căn cứ vào bài luận giới thiệu bản thân, thành tích của cá nhân, phần trả lời phỏng vấn và kết quả xét tuyển các tiêu chí theo thứ tự ưu tiến của các nhóm.
* Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm:
- Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu của ngành học quy định, Viện sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên của các nhóm xét tuyển từ Nhóm 1 đến Nhóm 5, và nếu cùng nhóm 2 thì sẽ được xét thứ tự ưu tiên trong nhóm từ a đến f.
- Thí sinh trong cùng một nhóm thì xét ưu tiên theo điểm tiếng Anh từ cao xuống thấp
a. A Level: 3 môn xét tuyển trong kỳ thi A-Level trung bình không dưới 60%. Các môn được chọn để xét tuyển gồm: Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật – môn Toán và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên.
Đối với các ngành khối kinh tế - môn Toán và 1 môn Khoa học xã hội
b. SAT: Đạt điểm từ 1000/1600 trở lên.
c. ACT (American College Testing): 20/36 trở lên
d. IBD (International Baccalaureate Diploma): 23/42 trở lên
e. IGCSE (International General Certificate of Secondary Education): 3 môn xét tuyển trung bình không dưới 60%. Đối với các ngành khối khoa học kỹ thuật: Toán học và ít nhất 1 môn khoa học tự nhiên. Đối với các ngành khối kinh tế: Toán học và 1 môn Khoa học xã hội
f. ATAR (Australian Tertiary Admission Rank): Trung bình 3 môn từ 60% trở lên
5. Tổ chức tuyển sinh
Thời gian; hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo. Theo quy định của Bộ Giáo dục- Đào tạo và của Đại học Đà Nẵng
6. Chính sách ưu tiên
Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06/6/2022 về ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non. Trong đó, quy định chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2022
7. Học phí
Học phí năm học 2020 - 2021: 40.500.000 đồng/năm. Lộ trình tăng học phí tối đa: tăng 6% trong năm học đến.
8. Hồ sơ đăng kí xét tuyển
- Hồ sơ đăng ký:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển riêng
+ Bản sao hợp lệ của các chứng chỉ và giấy tờ có liên quan
9. Lệ phí xét tuyển
- Lệ phí xét tuyển (dự kiến):
+ 120.000 đồng/hồ sơ đối với các thí sinh nộp bài tự luận cá nhân và phỏng vấn đầu vào hoặc phỏng vấn học bổng.
+ 60.000 đ/hồ sơ đối với các thí sinh chỉ nộp bài tự luận cá nhân và được miễn phỏng vấn
- Thí sinh có thể chỉ chọn ngành mà không chọn chuyên ngành.
10. Thời gian đăng kí xét tuyển
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Đối với đăng ký xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ): Trường sẽ thông báo cụ thể trên website.
Xem thêm bài viết về trường Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Viện nghiên cứu và đào tạo Việt Anh - Đại học Đà Nẵng 2024
Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn trường Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh 2022 - 2023 chính xác nhất
Điểm chuẩn trường Viện Nghiên cứu và Đào tạo Việt Anh 2020
Điểm chuẩn Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2024 mới nhất
Phương án tuyển sinh Viện nghiên cứu và đào tạo Việt - Anh (Đại học Đà Nẵng) năm 2024 mới nhất