Học phí chính thức Đại học Điện Lực năm 2025 - 2026 (mới nhất)
Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin về học phí Trường Đại học Điện Lực 2025 - 2026, chi tiết với đầy đủ thông tin học phí của từng ngành học.
Trường Đại học Điện lực đã công bố mức học phí áp dụng cho năm học 2025–2026 theo Quyết định số 468/QĐ-ĐHĐL ban hành tháng 7/2025. Học phí được tính theo số tín chỉ và chia theo khối ngành, hệ đào tạo, với mức tăng nhẹ so với năm học trước, đúng theo lộ trình và quy định hiện hành.
Đối với sinh viên chính quy tuyển sinh mới từ năm học 2025–2026, mức học phí tính theo tín chỉ như sau:
+ Các học phần đại cương (Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất): 546.000 đồng/tín chỉ
+ Nhóm ngành III và VII (Kinh tế, quản trị, pháp luật, xã hội nhân văn, du lịch...): 693.000 đồng/tín chỉ
+ Nhóm ngành V (Công nghệ kỹ thuật, công nghệ thông tin, kỹ thuật điện – điện tử, toán – thống kê...): 767.000 đồng/tín chỉ
Đối với sinh viên các khóa cũ (2024 trở về trước), mức học phí vẫn giữ theo quy định trước đó, thấp hơn khoảng 10–15%.
Đối với các lớp có sĩ số thấp hoặc học lại, học cải thiện, nhà trường áp dụng hệ số nhân:
+ Lớp từ 10–19 người: tính 1,5 lần mức học phí tín chỉ thông thường
+ Lớp từ 5–9 người: tính 2,0 lần
+ Lớp dưới 5 người: tính 2,5 lần
Lưu ý:
+ Sinh viên kéo dài thời gian học sẽ đóng thêm học phí theo số tháng gia hạn.
+ Sinh viên quốc tế hoặc diện tự túc sẽ đóng học phí theo thỏa thuận hợp tác với đối tác nước ngoài.


Mức học phí Đại học Điện lực năm 2025–2026 vẫn giữ ở mức trung bình so với các trường công lập có ngành kỹ thuật – công nghệ. Trường áp dụng mức học phí phân loại theo ngành và hệ đào tạo, đảm bảo công khai, minh bạch và phù hợp lộ trình tăng học phí của Bộ GD&ĐT. Sinh viên các ngành kỹ thuật, công nghệ sẽ có học phí cao hơn so với khối ngành kinh tế – xã hội.
B. Học phí Đại học Điện lực Hà Nội năm 2024 - 2025
Trong năm học 2024–2025, Trường Đại học Điện lực áp dụng mức học phí mới dựa theo Quyết định số 851/QĐ-ĐHĐL. Học phí được tính theo số tín chỉ, chia theo nhóm ngành và hệ đào tạo. Đối với hệ đại học chính quy, học phí học phần đại cương (bao gồm Giáo dục quốc phòng – an ninh, Giáo dục thể chất) được quy định là 420.000 đồng/tín chỉ. Các học phần chuyên ngành thuộc khối ngành Kinh doanh, Quản lý, Du lịch, Nhân văn... có mức học phí là 495.000 đồng/tín chỉ. Trong khi đó, nhóm ngành kỹ thuật – công nghệ như Công nghệ thông tin, Kỹ thuật điện, Cơ điện tử… có mức học phí cao hơn, khoảng 590.000 đồng/tín chỉ.
Với hệ sau đại học, học phí thạc sĩ dao động từ 462.000 đến 649.000 đồng/tín chỉ, tùy nhóm ngành. Còn đối với hệ tiến sĩ, học phí nằm trong khoảng 630.000 đến 885.000 đồng/tín chỉ. Mức chênh lệch giữa các ngành phản ánh đặc thù chi phí đào tạo, trang thiết bị, và tính ứng dụng của từng lĩnh vực.
Bên cạnh đó, nhà trường cũng quy định rõ học phí đối với các lớp học phần đặc biệt, như lớp học lại, cải thiện hoặc lớp có ít sinh viên. Cụ thể, nếu lớp có từ 10 đến dưới 20 sinh viên, học phí sẽ nhân hệ số 1,5 lần; từ 5 đến dưới 10 sinh viên là 2,0 lần, và dưới 5 sinh viên là 2,5 lần so với mức tín chỉ chuẩn. Ngoài ra, lệ phí phúc khảo bài thi cũng được công bố: 50.000 đồng/bài đối với bậc đại học, và 100.000 đồng/bài đối với bậc sau đại học.
Tổng thể, mức học phí của Trường Đại học Điện lực năm học 2024–2025 được đánh giá là phù hợp mặt bằng chung của các trường công lập kỹ thuật, với lộ trình tăng học phí rõ ràng, minh bạch, không vượt quá 10% mỗi năm theo quy định của Chính phủ. Sinh viên theo học các ngành kỹ thuật và công nghệ sẽ có học phí cao hơn so với nhóm ngành kinh tế – xã hội, phản ánh đúng định hướng đào tạo chuyên sâu và đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật. Đây là yếu tố quan trọng để người học cân nhắc và lên kế hoạch tài chính khi lựa chọn theo học tại trường.
C. Học bổng của trường Đại học Điện lực
1. Học bổng Tài trợ EVN
a. Nguồn học bổng
- Tài trợ trực tiếp từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) dành cho sinh viên EPU.
- Số lượng năm 2025: 60 suất cho sinh viên hệ chính quy khóa D16.
b. Mức học bổng – thời gian xét – thời gian hưởng
- Mỗi suất: 10.000.000 đồng.
- Xét theo từng năm học, sau khi sinh viên hoàn thành kết quả học tập & rèn luyện.
c. Điều kiện xét
Sinh viên phải:
- Đang học hệ đại học chính quy.
- Đúng đối tượng ngành theo thông báo (Điện, Điện tử, Tự động hóa, CNTT…).
- Có kết quả học tập và rèn luyện tốt.
- Có hồ sơ đầy đủ theo mẫu EVN yêu cầu (đơn, bảng điểm, SĐTB rèn luyện, xác nhận hoàn cảnh…).
d. Nguyên tắc xét cấp
- Xét theo điểm học tập → điểm rèn luyện → ưu tiên các minh chứng khác.
- Trường hợp bằng nhau, Hội đồng xét duyệt quyết định.
2. Học bổng Năng lượng Tương lai (Future Energy Scholarship / Human Energy Scholarship)
a. Nguồn học bổng
Tài trợ bởi các tổ chức/doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng hợp tác với EPU.
b. Mức học bổng – thời gian xét – thời gian hưởng
- Giá trị học bổng: khoảng 600 USD/năm/suất (tùy chương trình từng năm).
- Kèm quyền lợi: các khóa đào tạo kỹ năng, thực tập doanh nghiệp, hoạt động trải nghiệm ngành năng lượng.
- Xét theo năm học.
c. Điều kiện xét
Sinh viên phải:
- Là sinh viên năm 2–4 thuộc các ngành năng lượng, điện, công nghệ kỹ thuật.
- Có điểm GPA đạt yêu cầu:
Hệ 4: ≥ 2.5
Hệ 10: ≥ 7.0
- Rèn luyện tốt, có định hướng nghề nghiệp rõ ràng.
- Hồ sơ: đơn xin học bổng, sơ yếu lý lịch, minh chứng hoàn cảnh gia đình, bảng điểm, hộ khẩu…
- Một số đợt ưu tiên sinh viên có hộ khẩu ở Quảng Ninh hoặc khu vực được chỉ định.
d. Nguyên tắc xét cấp
- Xét từ sinh viên có học lực cao → rèn luyện tốt → minh chứng hoạt động xã hội & định hướng nghề nghiệp.
- Nếu hồ sơ tương đương, Hội đồng xét cấp quyết định.
3. Các học bổng hỗ trợ khác
a. Học bổng Doanh nghiệp đồng hành
- Do doanh nghiệp trong ngành điện – năng lượng tài trợ theo từng đợt.
- Tiêu chí tùy chương trình: học lực khá trở lên, hoàn cảnh khó khăn hoặc thành tích nổi bật.
b. Học bổng dành cho sinh viên vượt khó
- GPA khá trở lên.
- Có minh chứng hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
- Xét theo từng học kỳ hoặc năm học.
c. Học bổng khuyến khích hoạt động – phong trào
- Dành cho sinh viên có đóng góp nổi bật trong phong trào Đoàn – Hội, CLB chuyên môn.
d. Khen thưởng thành tích
- Khen thưởng Nghiên cứu khoa học, sáng tạo, thành tích chuyên môn các cấp.
- Khen thưởng thủ khoa đầu vào, thủ khoa tốt nghiệp (nếu có chương trình từng năm).
D. Học phí các trường cùng lĩnh vực
E. Điểm chuẩn Đại học Điện lực năm 2025 - 2026
Năm 2025, Đại học Điện lực (mã trường DDL) công bố điểm chuẩn theo nhiều phương thức xét tuyển, dao động từ 16,50 đến 24,50 điểm. Ngành có điểm cao nhất là Marketing và Thương mại điện tử (24,50 điểm), trong khi thấp nhất là Công nghệ tài chính và Toán tin (16,50 điểm). Các ngành kỹ thuật như Công nghệ thông tin, Trí tuệ nhân tạo, và Kỹ thuật máy tính có mức điểm từ 22 đến 23,5. Với chương trình định hướng chứng chỉ quốc tế (ACCA, ICAEW, ICDL…), điểm chuẩn dao động từ 21,00 đến 24,89 điểm, tùy theo ngành và tiêu chí phụ. Mức điểm phản ánh sự cạnh tranh cao ở nhóm ngành kinh tế – công nghệ và mở ra nhiều lựa chọn phù hợp cho thí sinh.

