Trường Đại học Lâm nghiệp chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Lâm nghiệp năm 2025 mới nhất
1. Điểm chuẩn theo các phương thức
Dựa trên bảng điểm chuẩn, có thể nhận thấy điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm nghiệp năm 2025 nhìn chung dao động ở mức trung bình thấp, phù hợp với đặc thù khối ngành nông – lâm – tài nguyên. Tại cơ sở chính Hà Nội, điểm chuẩn các ngành dao động từ 15,0 đến 20,1 điểm, trong đó ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp có điểm cao nhất (20,1 điểm), còn đa số ngành khác như Lâm sinh, Lâm nghiệp, Công nghệ sinh học chỉ ở mức 15–16 điểm. Điểm chuẩn ở các phân hiệu Đồng Nai và Gia Lai nhìn chung tương đương hoặc thấp hơn khoảng 0,5–1 điểm so với cơ sở chính, phản ánh sự chênh lệch nhẹ giữa các khu vực tuyển sinh. Nhìn tổng thể, điểm chuẩn của Trường Đại học Lâm nghiệp khá ổn định, phân hóa rõ theo nhóm ngành, trong đó các ngành kỹ thuật – công nghệ có xu hướng cao hơn, còn các ngành nông – lâm truyền thống giữ ở mức vừa phải, đảm bảo tính mở và cơ hội tiếp cận rộng rãi cho thí sinh.

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển
Trường Đại học Lâm nghiệp (VNUF) không áp dụng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho cùng một ngành học. Theo nguyên tắc tuyển sinh, Trường sử dụng một mức điểm chuẩn chung duy nhất cho tất cả các tổ hợp môn được sử dụng để xét tuyển vào một ngành, nhằm đảm bảo sự công bằng giữa các nhóm thí sinh. Điểm xét tuyển (ĐXT) chủ yếu là tổng điểm 3 môn trong tổ hợp (theo thang điểm 10) cộng với điểm ưu tiên (nếu có), mà không nhân hệ số bất kỳ môn nào đối với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Quy đổi điểm giữa các phương thức xét tuyển sang điểm thi tốt nghiệp THPT theo thang điểm 30
- Quy đổi điểm kết quả học tập THPT (học bạ) sang điểm thi tốt nghiệp THPT theo công thức sau:

Trong đó: y là điểm học bạ (18 ≤ y ≤ 30); x là điểm tốt nghiệp (15 ≤ x ≤ 30)
- Quy đổi điểm đánh giá năng lực, đánh giá tư duy theo phương pháp phân vị tương đương do cơ sở đào tạo tổ chức thi đánh giá năng lực, đánh giá tư duy công bố (Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Quốc gia TP HCM)
3. Cách tính điểm chuẩn
Phương thức Xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT
ĐXT = Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển + Điểm ưu tiên (nếu có)
Trong đó:
+ Thí sinh sử dụng kết quả 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (A00, A01, B00, C00, D01…).
+ Điểm ưu tiên được cộng theo quy định của Bộ GD&ĐT về khu vực và đối tượng ưu tiên.
+ Trường không có độ lệch giữa các tổ hợp trong cùng ngành — cùng ngành, cùng mức điểm chuẩn.
+ Trong trường hợp nhiều thí sinh bằng điểm, trường xét thêm điểm môn chính (thường là Toán hoặc Ngữ văn, tùy ngành).
Phương thức Xét tuyển bằng học bạ THPT
ĐXT = Điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 12 + Điểm ưu tiên (nếu có)
Hoặc trong một số năm, trường cho phép dùng điểm trung bình học kỳ I và II lớp 11 + lớp 12 để tính.
+ Ngưỡng nhận hồ sơ thường từ 18 điểm trở lên.
+ Một số ngành có điều kiện phụ như: điểm trung bình từng môn trong tổ hợp phải ≥ 5.0.
+ Các ngành kỹ thuật, công nghệ, kinh tế thường có điểm học bạ cao hơn nhóm ngành nông – lâm truyền thống.
II. So sánh điểm chuẩn của trường Đại học Lâm nghiệp 3 năm gần nhất
Phương thức Điểm thi THPT
Ngành học |
Điểm 2025 |
Điểm 2024 |
Điểm 2023 |
Kinh tế |
16.2 |
16.4 |
15.0 |
Quản trị kinh doanh |
15.2 |
16.6 |
15.0 |
Bất động sản |
15.5 |
19.6 |
15.0 |
Tài chính – Ngân hàng |
17.0 |
17.1 |
15.0 |
Kế toán |
16.0 |
16.1 |
15.0 |
Công nghệ sinh học |
15.0 |
15.8 |
15.0 |
Hệ thống thông tin |
15.2 |
15.3 |
15.0 |
CNKT cơ điện tử |
15.3 |
15.4 |
15.0 |
CNKT ô tô |
15.2 |
15.2 |
15.0 |
Logistics & QL chuỗi cung ứng |
16.5 |
15.9 |
15.0 |
Kỹ thuật cơ khí |
15.2 |
16.8 |
15.0 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
20.1 |
– |
– |
CN chế biến lâm sản |
15.0 |
17.3 |
15.0 |
Kiến trúc cảnh quan |
16.0 |
18.5 |
15.0 |
Thiết kế nội thất |
16.5 |
16.1 |
15.0 |
Kỹ thuật xây dựng |
15.8 |
17.0 |
15.0 |
Chăn nuôi |
16.5 |
15.0 |
– |
Khoa học cây trồng |
19.0 |
15.4 |
15.0 |
Lâm sinh |
15.0 |
16.9 |
15.0 |
Lâm nghiệp |
15.0 |
– |
– |
QL tài nguyên rừng |
15.1 |
15.3 |
15.0 |
Thú y |
15.3 |
15.8 |
15.0 |
Công tác xã hội |
16.0 |
15.7 |
15.0 |
QTDV Du lịch & Lữ hành |
16.7 |
15.7 |
15.0 |
QL tài nguyên & môi trường |
16.0 |
16.3 |
15.0 |
QL đất đai |
16.6 |
15.7 |
15.0 |
Du lịch sinh thái |
16.0 |
19.5 |
15.0 |
QL tài nguyên thiên nhiên |
16.1 |
16.4 |
15.0 |
Phương thức xét Học bạ
Ngành học |
Điểm 2025 |
Điểm 2024 |
Điểm 2023 |
Kinh tế |
19.44 |
18.0 |
18.0 |
Quản trị kinh doanh |
18.24 |
18.0 |
18.0 |
Bất động sản |
18.6 |
18.0 |
18.0 |
Tài chính – Ngân hàng |
20.4 |
18.0 |
18.0 |
Kế toán |
19.2 |
18.0 |
18.0 |
Công nghệ sinh học |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
Hệ thống thông tin |
18.24 |
18.0 |
18.0 |
CNKT cơ điện tử |
18.36 |
18.0 |
18.0 |
CNKT ô tô |
18.24 |
18.0 |
18.0 |
Logistics & QL chuỗi cung ứng |
19.8 |
18.0 |
18.0 |
Kỹ thuật cơ khí |
18.24 |
18.0 |
18.0 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
24.12 |
18.0 |
18.0 |
CN chế biến lâm sản |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
Kiến trúc cảnh quan |
19.2 |
18.0 |
18.0 |
Thiết kế nội thất |
19.8 |
18.0 |
18.0 |
Kỹ thuật xây dựng |
18.96 |
18.0 |
18.0 |
Chăn nuôi |
19.8 |
18.0 |
18.0 |
Khoa học cây trồng |
22.8 |
18.0 |
18.0 |
Lâm sinh |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
Lâm nghiệp |
18.0 |
18.0 |
18.0 |
QL tài nguyên rừng |
18.12 |
18.0 |
18.0 |
Thú y |
18.36 |
18.0 |
18.0 |
Công tác xã hội |
19.2 |
18.0 |
18.0 |
QTDV Du lịch & Lữ hành |
20.04 |
18.0 |
18.0 |
QL tài nguyên & môi trường |
19.2 |
18.0 |
18.0 |
QL đất đai |
19.92 |
18.0 |
18.0 |
Du lịch sinh thái |
19.2 |
18.0 |
18.0 |
QL tài nguyên thiên nhiên |
19.32 |
18.0 |
18.0 |
Trong ba năm gần nhất (2023–2025), điểm chuẩn của Đại học Lâm nghiệp Việt Nam nhìn chung ổn định và dao động ở mức trung bình, phản ánh đặc thù của nhóm ngành nông – lâm – tài nguyên. Ở phương thức điểm thi THPT, điểm chuẩn các ngành chủ yếu nằm trong khoảng 15–20 điểm, riêng Kỹ thuật hệ thống công nghiệp đạt cao nhất 20,1 điểm năm 2025. Trong khi đó, ở phương thức xét học bạ THPT, mức điểm cao hơn đáng kể, dao động 18–24,12 điểm, cho thấy sự ưu tiên đối với thí sinh có học lực ổn định. Năm 2025 ghi nhận xu hướng tăng điểm nhẹ ở các ngành kỹ thuật và kinh tế như Tài chính – Ngân hàng, Khoa học cây trồng, phản ánh nhu cầu tuyển sinh cao hơn. Nhìn chung, điểm chuẩn của trường duy trì sự cân bằng giữa tính cạnh tranh và cơ hội tiếp cận, đảm bảo thu hút thí sinh ở nhiều nhóm ngành khác nhau.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo
Trường |
Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 |
Ngành có điểm chuẩn cao nhất |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Xem chi tiết
|
17 – 24,1 điểm |
24,1 điểm (ngành Sư phạm Công nghệ năm 2025) |
Đại học Nông Lâm Bắc Giang
Xem chi tiết
|
15,0 – 18,75 điểm |
18,75 điểm (Ngôn ngữ Trung Quốc) |
Đại học Nông Lâm – Đại học Thái Nguyên
Xem chi tiết
|
15 điểm |
15 điểm (nhiều ngành cùng mức) |
Đại học Tân Trào
Xem chi tiết
|
16 – 23,5 điểm |
23,5 điểm (ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành) |
Đại học Công Nghiệp Hà Nội
Xem chi tiết
|
21 – 24,3 điểm |
24,3 điểm (ngành Robot & Trí tuệ nhân tạo) |