
Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN năm 2025 mới nhất
Trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN chính thức công bố điểm chuẩn, trúng tuyển các ngành và chuyên nghành đào tạo hệ đại học chính quy năm 2025. Mời các bạn xem ngay thông tin điểm chuẩn các tổ hợp môn từng ngành chi tiết tại đây:
I. Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN năm 2025 mới nhất
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2025 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo mức điểm trúng tuyển đại học chính quy phương thức xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT (PT 100) và phương thức sử dụng kết quả thi Đánh giá Năng lực HSA (PT 401), cụ thể như sau:
Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
*Ghi chú: Tiêu chí phụ được tính theo thứ tự nguyện vọng mà thí sinh đăng ký xét tuyển vào ngành, tính từ cao xuống thấp, trong đó nguyện vọng 1 là thứ tự cao nhất.
Tra cứu kết quả tuyển sinh và kế hoạch hoạch nhập học, thí sinh theo dõi tại thông báo tiếp theo.
Phụ lục đính kèm:
1. Bảng độ lệch điểm giữa các tổ hợp theo PT100
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn tối 22/8 công bố điểm chuẩn từ 21,75 đến 29. Ngành Tâm lý học dẫn đầu với 29 điểm ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), tăng 0,4 điểm so với năm ngoái.
Ba ngành lấy từ 28 điểm trở lên gồm Báo chí, Đông phương học, Quan hệ công chúng. Trong đó, ngành Quan hệ công chúng cao nhất, với 28,95, giảm 0,15 điểm. Đông Nam Á học và Nhật Bản học cùng lấy điểm thấp nhất - 21,75.
Năm 2025, trường tuyển 2.650 sinh viên vào 28 ngành, với ba phương thức xét tuyển, gồm tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển; xét kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) của Đại học Quốc gia Hà Nội và điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
8 tổ hợp xét tuyển gồm C00 (Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý), D04 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung), D01 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh), D06 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật), DD2 (Toán học, Ngữ văn, Tiếng Hàn), D15 (Ngữ văn, Tiếng Anh, Địa lý), D14 (Ngữ văn, Tiếng Anh, Lịch sử) và D66 (Ngữ văn, Tiếng Anh, Giáo dục Kinh tế Pháp luật).
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn dự kiến thu học phí từ 16,9 triệu đồng đến 33 triệu đồng, tăng 1,9-3 triệu đồng so với hiện tại.
Sau khi biết kết quả, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Đây là bước bắt buộc nếu thí sinh muốn theo học. Nhiều trường có thể thêm bước nhập học riêng và đón sinh viên trực tiếp.
Điểm chuẩn của trường năm ngoái là 22,95-29,1. Ba ngành trên 29 điểm gồm Quan hệ công chúng, Báo chí và Hàn Quốc. Ngành Quan hệ công chúng có điểm cao nhất - 29,1 ở khối C00.
Hai ngành Hàn Quốc học và Báo chí có điểm chuẩn lần lượt là 29,05 và 29,03. Các ngành còn lại lấy đầu vào phổ biến khoảng 27,38 - 28,83 điểm.
II. Điểm sàn Đại học Khoa học xã hội & Nhân văn - ĐHQGHN năm 2025
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn trân trọng thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy năm 2025 như sau:
1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2025 (điểm nhận đăng ký xét tuyển) là 19 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có)).
TT |
Mã xét tuyển |
Tên chương trình, ngành, nhóm ngành xét tuyển |
Mã tổ hợp bài thi/môn thi của phương thức xét kết quả thi THPT 2025 |
Ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào |
01 |
QHX01 |
Báo chí |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
02 |
QHX02 |
Chính trị học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
03 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
04 |
QHX04 |
Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
05 |
QHX05 |
Đông Nam Á học |
D01, D14, D15, D66 |
19.0 |
06 |
QHX06 |
Đông phương học |
D01, D04, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
07 |
QHX07 |
Hán Nôm |
D01, D04, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
08 |
QHX08 |
Hàn Quốc học |
D01, D14, D15, DD2, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
09 |
QHX09 |
Khoa học quản lý |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
10 |
QHX10 |
Lịch sử |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
11 |
QHX11 |
Lưu trữ học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
12 |
QHX12 |
Ngôn ngữ học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
13 |
QHX13 |
Nhân học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
14 |
QHX14 |
Nhật Bản học |
D01, D06 |
19.0 |
15 |
QHX15 |
Quan hệ công chúng |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
16 |
QHX16 |
Quản lý thông tin |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
17 |
QHX17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
18 |
QHX18 |
Quản trị khách sạn |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
19 |
QHX19 |
Quản trị văn phòng |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
20 |
QHX20 |
Quốc tế học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
21 |
QHX21 |
Tâm lý học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
22 |
QHX22 |
Thông tin - Thư viện |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
23 |
QHX23 |
Tôn giáo học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
24 |
QHX24 |
Triết học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
25 |
QHX25 |
Văn hóa học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
26 |
QHX26 |
Văn học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
27 |
QHX27 |
Việt Nam học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
28 |
QHX28 |
Xã hội học |
D01, D14, D15, D66, C00, C03, C04 |
19.0 |
2 . Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với phương thức sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực (HSA) của ĐHQGHN được quy đổi tương đương sang thang điểm 30 là 19 điểm (không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực và đối tượng (nếu có)).
II. Bảng độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT (PT 100).
STT |
Mã ngành |
Ngành |
C00 |
D14 |
D15 |
D66 |
D01 |
C03 |
C04 |
D04 |
D06 |
DD2 |
1 |
QHX01 |
Báo chí |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
2 |
QHX05 |
Đông Nam Á học |
+1,5 |
+1,5 |
+1,5 |
0 |
||||||
3 |
QHX06 |
Đông phương học |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
-3,5 |
||
4 |
QHX08 |
Hàn Quốc học |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
-3,5 |
||
5 |
QHX14 |
Nhật Bản học |
0 |
0 |
||||||||
6 |
QHX15 |
Quan hệ công chúng |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
7 |
QHX17 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
8 |
QHX18 |
Quản trị khách sạn |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
9 |
QHX20 |
Quốc tế học |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
10 |
QHX21 |
Tâm lý học |
0 |
-3 |
-3 |
-3 |
-3,5 |
-2,5 |
-2,5 |
|||
11 |
QHX03 |
Công tác xã hội |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
12 |
QHX04 |
Điện ảnh và nghệ thuật đại chúng |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
13 |
QHX09 |
Khoa học quản lý |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
14 |
QHX16 |
Quản lý thông tin |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
15 |
QHX19 |
Quản trị văn phòng |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
16 |
QHX25 |
Văn hóa học |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
17 |
QHX26 |
Văn học |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
18 |
QHX28 |
Xã hội học |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
19 |
QHX27 |
Việt Nam học |
0 |
-2 |
-2 |
-2 |
-2,5 |
-2 |
-2 |
|||
20 |
QHX02 |
Chính trị học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
21 |
QHX07 |
Hán Nôm |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
22 |
QHX10 |
Lịch sử |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
23 |
QHX11 |
Lưu trữ học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
24 |
QHX12 |
Ngôn ngữ học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
25 |
QHX13 |
Nhân học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
26 |
QHX22 |
Thông tin - Thư viện |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
27 |
QHX23 |
Tôn giáo học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
|||
28 |
QHX24 |
Triết học |
0 |
-1 |
-1 |
-1 |
-1,5 |
-1 |
-1 |
(Ghi chú: Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT (PT 100) lấy tổ hợp C00 làm tổ hợp gốc; ngành Đông Nam Á học và Nhật Bản học lấy tổ hợp D01 làm tổ hợp gốc).
Ví dụ minh hoạ:
Đối với ngành Báo chí, tổ hợp xét tuyển gốc là C00, nếu điểm chuẩn tổ hợp gốc C00 là 28 điểm thì khi đó điểm chuẩn của tổ hợp D14, D15, D66 là 25 điểm; D01 là 24,5 điểm; C03, C04 là 25,5 điểm.
Đối với ngành Đông Nam Á học, tổ hợp xét tuyển gốc là D01, nếu điểm chuẩn tổ hợp gốc D01 là 25 điểm thì khi đó điểm chuẩn của tổ hợp D14, D15 và D66 là 26,5 điểm.
Đối với ngành Nhật Bản học, tổ hợp xét tuyển gốc là D01, nếu điểm chuẩn tổ hợp gốc D01 là 25 điểm thì khi đó điểm chuẩn của tổ hợp D06 là 25 điểm.
II. Bảng quy đổi tương đương mức điểm trúng tuyển giữa phương thức xét tuyển PT 401 (sử dụng kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN – HSA) và PT 100 (sử dụng kết quả thi TN THPT). II.a: Bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa phương thức xét tuyển 100 (sử dụng kết quả thi TN THPT) và phương thức xét tuyển 401 (sử dụng kết quả kì thi ĐGNL của ĐHQGHN - HSA) (Ngoại trừ ngành Đông Nam Á học và Nhật Bản học).
STT |
HSA |
TN THPT |
1 |
45-54 |
16,25-19 |
2 |
54-57 |
19-20 |
3 |
57-60 |
20-21 |
4 |
60-68 |
21-23 |
5 |
68-77 |
23-25 |
6 |
77-92 |
25-27 |
7 |
92-102 |
27-28 |
8 |
102-115 |
28-29 |
9 |
115-130 |
29-29,5 |
(Ghi chú: Điểm quy đổi từ tổ hợp gốc là C00, độ lệch giữa các tổ hợp được thực hiện theo bảng tại mục I)
II.b: Bảng quy đổi tương đương điểm trúng tuyển giữa phương thức xét tuyển 100 (sử dụng kết quả thi TN THPT) và phương thức xét tuyển 401 (sử dụng kết quả kì thi ĐGNL của ĐHQGHN - HSA) đối với ngành Đông Nam Á học và Nhật Bản học.
STT |
HSA |
TN THPT |
1 |
54-68 |
16-19 |
2 |
68-73 |
19-20 |
3 |
73-79 |
20-21 |
4 |
79-86 |
21-22 |
5 |
86-92 |
22-23 |
6 |
92-99 |
23-24 |
7 |
99-105 |
24-25 |
8 |
105-112 |
25-26 |
9 |
112-119 |
26-27 |
10 |
119-130 |
27-27.75 |
(Ghi chú: Điểm quy đổi từ tổ hợp gốc là D01, độ lệch giữa các tổ hợp được thực hiện theo bảng tại mục I)
Công thức tính quy đổi điểm (theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo):
Trong đó:
– y là điểm của phương thức cần quy đổi (trong đó y∈[a,b])
– x là điểm của phương thức gốc (thực) (trong đó x∈[m,n])
– m là điểm bắt đầu của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
– n là điểm kết thúc của khoảng điểm tương ứng phương thức gốc
– a là điểm bắt đầu của khoảng điểm phương thức cần quy đổi
– b là điểm kết thúc của khoảng điểm phương thức cần quy đổi