Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội 2022 - 2023, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm chuẩn.
Điểm chuẩn chính thức Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn - ĐHQGHN năm 2022
Năm 2022, theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội Nhân văn - ĐHQGHN cao nhất 29.95 điểm.
Ngành Đông phương học, quan hệ công chúng khối C00 có mức điểm chuẩn cao nhất là 29,95. Kế tiếp, ngành báo chí khối C00 là 29,9 điểm. Các ngành tuyển tổ hợp C00 khác có điểm chuẩn cao, dao động 27 - 28 điểm.
Các ngành khối C vốn ít hấp dẫn nhưng cũng có điểm chuẩn khá cao như tôn giáo 25,5 điểm, nhân học 26,75 điểm. Ngành Hán Nôm cũng có điểm chuẩn 27,5 điểm.
A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
B. Thông tin tuyển sinh năm 2021
I. Các phương thức xét tuyển
Yêu cầu chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.
1. Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
(xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký TẠI ĐÂY)
1.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.
b) Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
d) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.
e) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức).
g) Thí sinh là người nước ngoài có nhu cầu xét tuyển đại học tại Trường ĐHKHXH&NV - ĐHQGHN.
1.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội
1.2.1 Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại
Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.
1.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc giải tư trong cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia, có môn thi hoặc đề tài phù hợp với môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường ĐHKHXH&NV và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành tuyển sinh trong năm.
2. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHKHXH&NV.
- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.
- Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển. Điểm xét tuyển của từng tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).
- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký nguyện vọng xét tuyển cùng với đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
* Lưu ý: Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.
3. Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế
(xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký TẠI ĐÂY)
3.1. Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định.
3.2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level, trong tổ hợp kết quả 3 môn thi có ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn và điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).
3.3. Đối tượng 3: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Aptitude Test) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.
3.4. Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trở lên.
3.5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
II. Thông tin tuyển sinh các ngành/chương trình đào tạo
TT |
Tên ngành/Chương trình đào tạo |
Mã trường |
Mã ngành |
Mã tổ hợp bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT |
Chỉ tiêu |
Báo chí |
QHX |
QHX01 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
|
Báo chí* (CTĐT CLC) |
QHX |
QHX40 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
|
Chính trị học |
QHX |
QHX02 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Công tác xã hội |
QHX |
QHX03 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
|
Đông Nam Á học |
QHX |
QHX04 |
A01,D01,D78 |
40 |
|
Đông phương học |
QHX |
QHX05 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
|
Hàn Quốc học |
QHX |
QHX26 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
50 |
|
Hán Nôm |
QHX |
QHX06 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
30 |
|
Khoa học quản lý |
QHX |
QHX07 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
|
Khoa học quản lý* (CTĐT CLC) |
QHX |
QHX41 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
|
Lịch sử |
QHX |
QHX08 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
|
Lưu trữ học |
QHX |
QHX09 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Ngôn ngữ học |
QHX |
QHX10 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
|
Nhân học |
QHX |
QHX11 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Nhật Bản học |
QHX |
QHX12 |
D01,D06,D78 |
50 |
|
Quan hệ công chúng |
QHX |
QHX13 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
|
Quản lý thông tin |
QHX |
QHX14 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
50 |
|
Quản lý thông tin* (CTĐT CLC) |
QHX |
QHX42 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
|
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
QHX |
QHX15 |
A01,D01,D78 |
75 |
|
Quản trị khách sạn |
QHX |
QHX16 |
A01,D01,D78 |
70 |
|
Quản trị văn phòng |
QHX |
QHX17 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
|
Quốc tế học |
QHX |
QHX18 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
70 |
|
Quốc tế học* (CTĐT CLC) |
QHX |
QHX43 |
A01,C00,D01,D78 |
35 |
|
Tâm lý học |
QHX |
QHX19 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
80 |
|
Thông tin - Thư viện |
QHX |
QHX20 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Tôn giáo học |
QHX |
QHX21 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Triết học |
QHX |
QHX22 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Văn hóa học |
QHX |
QHX27 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
45 |
|
Văn học |
QHX |
QHX23 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
65 |
|
Việt Nam học |
QHX |
QHX24 |
C00,D01,D04,D78,D83 |
60 |
|
Xã hội học |
QHX |
QHX25 |
A01,C00,D01,D04,D78,D83 |
55 |
|
Tổng cộng: |
1.650 |
* Ghi chú:
- (*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.
- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:
A01 - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh; C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh; D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;
D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật; D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;
D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.
A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
B. Thông tin tuyển sinh năm 2020
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (ĐHKHXH&NV) - Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển vào các ngành học trong kỳ thi tuyển sinh đại học chính quy năm 2020
1. Xét tuyển thẳng các đối tượng theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD-ĐT)
1.1 Xét tuyển thẳng đối tượng quy định tại điểm a, c, e khoản 2 điều 7 trong Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT
1.1.1 Đối tượng
a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT).
b) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT.
c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT.
1.1.2 Chỉ tiêu: Không quá 5% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
1.1.3 Danh mục ngành đúng ngành gần được xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia:
TT |
Môn đạt giải |
Tên ngành học được xét tuyển thẳng |
||
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Loại ngành |
||
Ngữ văn |
QHX01 |
Báo chí |
Ngành đúng |
|
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
Ngành đúng |
||
QHX12 |
Nhật Bản học (*) |
Ngành gần |
||
QHX14 |
Quản lý thông tin |
Ngành gần |
||
QHX42 |
Quản lý thông tin (CTĐT CLC) (*) |
Ngành gần |
||
QHX20 |
Thông tin - thư viện |
Ngành gần |
||
QHX27 |
Văn hóa học |
Ngành gần |
||
QHX23 |
Văn học |
Ngành đúng |
||
QHX24 |
Việt Nam học |
Ngành gần |
||
Lịch sử |
QHX05 |
Đông phương học (*) |
Ngành gần |
|
QHX26 |
Hàn Quốc học (*) |
Ngành gần |
||
QHX08 |
Lịch sử |
Ngành đúng |
||
QHX09 |
Lưu trữ học |
Ngành gần |
||
QHX11 |
Nhân học |
Ngành gần |
||
QHX12 |
Nhật Bản học (*) |
Ngành gần |
||
QHX27 |
Văn hóa học |
Ngành gần |
||
QHX24 |
Việt Nam học |
Ngành gần |
||
Địa lí |
QHX04 |
Đông Nam Á học (*) |
Ngành gần |
|
QHX05 |
Đông phương học (*) |
Ngành gần |
||
QHX26 |
Hàn Quốc học (*) |
Ngành gần |
||
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (*) |
Ngành gần |
||
QHX16 |
Quản trị khách sạn (*) |
Ngành gần |
||
QHX18 |
Quốc tế học (*) |
Ngành gần |
||
QHX43 |
Quốc tế học (CTĐT CLC) (*) |
Ngành gần |
||
QHX24 |
Việt Nam học |
Ngành gần |
||
Tiếng Anh |
QHX04 |
Đông Nam Á học |
Ngành gần |
|
QHX05 |
Đông phương học |
Ngành gần |
||
QHX26 |
Hàn Quốc học |
Ngành gần |
||
QHX12 |
Nhật Bản học |
Ngành gần |
||
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
||
QHX15 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Ngành gần |
||
QHX16 |
Quản trị khách sạn |
Ngành gần |
||
QHX18 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
||
QHX43 |
Quốc tế học (CTĐT CLC) |
Ngành gần |
||
QHX24 |
Việt Nam học |
Ngành gần |
||
Tiếng Nga |
QHX05 |
Đông phương học |
Ngành gần |
|
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
||
QHX18 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
||
Tiếng Trung |
QHX05 |
Đông phương học |
Ngành gần |
|
QHX06 |
Hán Nôm |
Ngành gần |
||
QHX08 |
Lịch sử |
Ngành gần |
||
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
||
QHX18 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
||
QHX27 |
Văn hóa học |
Ngành gần |
||
Tiếng Pháp |
QHX05 |
Đông phương học |
Ngành gần |
|
QHX10 |
Ngôn ngữ học |
Ngành gần |
||
QHX18 |
Quốc tế học |
Ngành gần |
||
QHX19 |
Tâm lý học |
Ngành gần |
(*) Thí sinh phải đảm bảo điều kiện điểm môn Ngoại ngữ trong kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu từ 7.0 trở lên (theo thang điểm 10).
1.1.4 Danh mục ngành đúng ngành gần được xét tuyển thẳng dành cho các thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia:
TT |
Lĩnh vực |
Tên ngành học được xét tuyển thẳng |
Khoa học xã hội và hành vi |
Tất cả các ngành đào tạo chính quy (*) |
(*) Với các ngành Đông Nam Á học, Đông phương học, Hàn Quốc học, Nhật Bản học, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quốc tế học và các chương trình đào tạo chất lượng cao: Thí sinh phải đảm bảo điều kiện điểm môn Ngoại ngữ trong kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu từ 7.0 trở lên (theo thang điểm 10).
1.1.5 Đăng ký xét tuyển thẳng
a) Hồ sơ:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu TẠI ĐÂY);
- Bản sao hợp lệ: chứng nhận tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật quốc gia;
- Hai phong bì ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh).
b) Thời gian và địa điểm đăng ký: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở GD-ĐT trước ngày 20/7/2020.
c) Lệ phí xét tuyển thẳng: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.
1.1.6 Nguyên tắc xét tuyển
Trong trường hợp số thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu của ngành học quy định tại mục 1.1.2, Trường ĐHKHXH&NV sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Ưu tiên 1: Thí sinh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành đúng với môn đạt giải.
b) Ưu tiên 2: Thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc các cuộc thi Cuộc thi Khoa học - Kỹ thuật quốc gia (xếp theo thứ tự thành tích từ cao xuống thấp).
c) Ưu tiên 3: Tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
1.1.7 Thời gian công bố trúng tuyển: Trước 17h00 ngày 31/8/2020 (Thời gian công bố trúng tuyển có thể điều chỉnh theo kế hoạch công bố kết quả thi THPT năm 2020 của Bộ GD-ĐT). Thí sinh xem danh sách trúng tuyển diện xét tuyển thẳng tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/
1.2 Xét tuyển thẳng đối tượng quy định tại điểm g khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT
1.2.1 Đối tượng: Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, đã tốt nghiệp THPT.
* Lưu ý: Nhà trường không có chương trình đào tạo dành riêng cho thí sinh là người khiếm thị, khiếm thính.
1.2.2 Chỉ tiêu: Không quá 2% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học (trừ các CTĐT chất lượng cao).
1.2.3 Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu TẠI ĐÂY);
- Bản photo (có công chứng) học bạ 3 năm học THPT;
- Bản photo (có công chứng) giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định;
- Hai phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh).
1.2.4 Thời gian đăng ký:
Từ ngày 15/6/2020 đến ngày 30/7/2020: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại phòng Đào tạo, phòng 609B, nhà E, Trường ĐHKHXH&NV, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
1.2.5 Quy định và nguyên tắc xét tuyển:
Thí sinh phải đăng ký vào các ngành học phù hợp với loại và mức độ thương tật, Trường ĐHKHXH&NV có quyền từ chối nhận hồ sơ nếu ngành học thí sinh đăng ký không phù hợp với loại và mức độ thương tật của thí sinh. Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Nhà trường sẽ xét theo điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.2.6 Công bố kết quả xét tuyển: Trước 17h00 ngày 31/8/2020 (Thời gian công bố trúng tuyển có thể điều chỉnh theo kế hoạch công bố kết quả thi THPT năm 2020 của Bộ GD-ĐT), thí sinh xem kết quả xét tuyển thẳng tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/.
1.3 Xét tuyển thẳng đối tượng quy định tại điểm i khoản 2 điều 7 Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ GD-ĐT
1.3.1 Đối tượng:
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ.
1.3.2 Chỉ tiêu: Không quá 2% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học (trừ các CTĐT chất lượng cao).
1.3.3 Hồ sơ đăng ký:
- Phiếu đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu TẠI ĐÂY);
- Bản photo (có công chứng) học bạ 3 năm học THPT;
- Hai phong bì ghi rõ địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh;
- Hai ảnh chân dung cỡ 4 x 6 chụp trong vòng 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt sau ảnh);
- Bản photo (có công chứng) hộ khẩu thường trú.
1.3.4 Thời gian và địa điểm đăng ký: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng về Sở GD-ĐT trước ngày 20/7/2020.
1.3.5 Lệ phí: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.
1.3.6 Nguyên tắc xét tuyển:
Trường hợp thí sinh đăng ký nhiều hơn chỉ tiêu công bố, Nhà trường sẽ xét theo điểm trung bình chung 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu.
1.3.7 Công bố kết quả xét tuyển thẳng: Dự kiến trước ngày 31/8/2020 (Thời gian công bố trúng tuyển có thể điều chỉnh theo kế hoạch công bố kết quả thi THPT năm 2020 của Bộ GD-ĐT). Thí sinh xem kết quả xét tuyển thẳng tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/.
1.3.8 Bổ túc kiến thức sau trúng tuyển: Các thí sinh trúng tuyển phải học bổ sung kiến thức 01 năm học tại trường dự bị đại học theo thông báo của Trường ĐHKHXH&NV trước khi vào học chính thức. Nội dung học bổ túc kiến thức sẽ được Nhà trường thông báo cụ thể khi công bố danh sách trúng tuyển.
2. Xét tuyển thẳng các đối tượng theo Quy định đặc thù của ĐHQGHN
2.1 Đối tượng
2.1.1 Nhóm đối tượng 1: Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu 24,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
2.1.2 Nhóm đối tượng 2: Học sinh hệ chuyên thuộc trường THPT chuyên có tên trong danh sách các trường THPT chuyên được Trường ĐHKHXH&NV dành chỉ tiêu xét tuyển thẳng (xem TẠI ĐÂY) đáp ứng các yêu cầu như đối với học sinh hệ chuyên của 2 trường THPT chuyên thuộc ĐHQGHN được quy định tại Mục 2.1.1.
2.1.3 Nhóm đối tượng 3: Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;
c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 9,0 trở lên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu 24,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
2.1.4 Nhóm đối tượng 4: Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đã tốt nghiệp THPT, có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:
a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu 24,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm;
b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu 24,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm. Các thí sinh đáp ứng tiêu chí này được đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành đúng ngành gần với môn đạt giải và đáp ứng yêu cầu điểm ngoại ngữ được quy định tại mục 1.1.3 của Hướng dẫn này.
2.2 Chỉ tiêu xét tuyển thẳng
a) Nhóm đối tượng 1 và 2: Không quá 10% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
b) Nhóm đối tượng 3 và 4: Không quá 5% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
2.3 Hồ sơ đăng ký xét tuyển thẳng
a) Đơn đăng ký xét tuyển thẳng (theo mẫu TẠI ĐÂY).
b) Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đạt giải trong các kỳ thi (nếu có):
+ Kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;
+ Kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;
+ Kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT;
+ Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;
+ Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố.
c) Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự các kỳ thi (nếu có):
+ Kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.
+ Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.
d) Chứng nhận tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam (nếu có).
e) Hai (02) ảnh 4 x 6 chụp trong phạm vi 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ (ghi rõ họ tên, ngày sinh ở mặt
sau ảnh).
g) Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng.
2.4 Nộp hồ sơ và lệ phí xét tuyển thẳng
2.4.1 Thời hạn nộp hồ sơ xét tuyển thẳng: Từ ngày 15/6/2020 đến hết ngày 31/7/2020 (Cập nhật theo kế hoạch tuyển sinh của Bộ GD-ĐT tại Công văn số 1778/BGDĐT-GDĐH)
2.4.2 Lệ phí đăng ký xét tuyển thẳng: 30.000đ/hồ sơ
2.4.3 Địa chỉ nhận hồ sơ xét tuyển thẳng: Thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hồ sơ và lệ phí đăng ký xét tuyển về Phòng Đào tạo, phòng 609B, nhà E, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
2.5 Nguyên tắc xét tuyển thẳng
- Thí sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển thẳng sắp xếp theo thứ tự ưu tiên vào 3 ngành học khác nhau của Trường ĐHKHXH&NV.
- Trong trường hợp số nguyện vọng đăng ký xét tuyển thẳng vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu đã công bố, Trường ĐHKHXH&NV sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
+ Ưu tiên 1: Thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc cuộc thi khoa học – kỹ thuật quốc tế; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia (xếp theo thứ tự thành tích từ cao xuống thấp).
+ Ưu tiên 2: Thành tích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN; kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT (xếp theo thứ tự thành tích từ cao xuống thấp).
+ Ưu tiên 3: Tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (xếp theo thứ tự tổng điểm từ cao xuống thấp).
2.6 Công bố kết quả xét tuyển
Trước 17h00 ngày 31/8/2020 (Thời gian công bố trúng tuyển có thể điều chỉnh theo kế hoạch công bố kết quả thi THPT năm 2020 của Bộ GD-ĐT). Thí sinh xem kết quả trúng tuyển tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/.
3. Ưu tiên xét tuyển các đối tượng theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN
3.1 Đối tượng
3.1.1 Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT: Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (gồm cả giải khuyến khích); đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia (gồm cả giải tư) và đã tốt nghiệp THPT không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, có kết quả tổ hợp bài thi/môn thi THPT năm 2020 sử dụng để đăng ký xét tuyển đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định (công bố sau khi có kết quả thi THPT năm 2020).
3.1.2 Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và đã tốt nghiệp THPT không sử dụng quyền xét tuyển thẳng, có môn đạt giải thuộc tổ hợp xét tuyển vào ngành học/CTĐT đăng ký ưu tiên xét tuyển và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020 đạt tối thiểu 24,0 điểm trong đó không có điểm bài thi/môn thi nào dưới 5,0 điểm.
3.2 Chỉ tiêu
Không vượt quá 5% chỉ tiêu chung của mỗi ngành học.
3.3 Hồ sơ đăng ký
a) Phiếu đăng ký ưu tiên xét tuyển (theo mẫu TẠI ĐÂY);
b) Bản sao hợp lệ: Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia; Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
c) Bản sao hợp lệ Học bạ học tập 3 năm học THPT tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét tuyển thẳng (với đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN).
* Lưu ý: Thông tin nguyện vọng đăng ký ưu tiên xét tuyển phải ghi trong hồ sơ đăng ký xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020.
3.4 Thời hạn và địa điểm đăng ký
- Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ GD-ĐT: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký ưu tiên xét tuyển về Sở GD-ĐT trước ngày 20/7/2020.
- Đối tượng ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQGHN: Từ ngày 15/6/2020 đến hết ngày 31/7/2020, thí sinh nộp trực tiếp hoặc chuyển phát nhanh qua đường bưu điện hồ sơ ưu tiên xét tuyển về Phòng Đào tạo, phòng 609B, nhà E, Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội.
3.5 Nguyên tắc xét tuyển
Trong trường hợp số thí sinh đăng ký ưu tiên xét tuyển vào một ngành học vượt quá số chỉ tiêu của ngành học quy định tại mục 3.2, Trường ĐHKHXH&NV sẽ xét trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
a) Ưu tiên 1: Thành tích trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật cấp quốc gia; kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
b) Ưu tiên 2: Tổng điểm 4 bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
3.6 Công bố kết quả ưu tiên xét tuyển: Trước 17h00 ngày 31/8/2020 (Thời gian công bố trúng tuyển có thể điều chỉnh theo kế hoạch công bố kết quả thi THPT năm 2020 của Bộ GD-ĐT). Thí sinh xem kết quả trúng tuyển tại website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/.
4. Liên hệ và hỗ trợ tư vấn tuyển sinh
- Website: http://tuyensinh.ussh.edu.vn/
- Hotline: 0862.155.299 (8h00 - 17h00, từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần)
- Email: tuyensinh@ussh.edu.vn
- Fanpage: https://www.facebook.com/tuvantuyensinh.ussh/
Xem thêm bài viết về trường Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Khoa Học Xã Hội và Nhân Văn – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Khoa học xã hội và nhân văn - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
Học phí Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2023 - 2024
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021
Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020