Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021 chính xác nhất, nhanh nhất

1 221 lượt xem


A. Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2021

B. Thông tin tuyển sinh năm 2021

I. Các phương thức xét tuyển

Yêu cầu chung: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, có đủ sức khỏe để học tập theo quy định hiện hành.

1. Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển

(xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký TẠI ĐÂY)

1.1. Nhóm đối tượng 1: Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo

a) Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

b) Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế.

c) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia.

d) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định.

e) Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (phải học bổ sung kiến thức 01 năm học trước khi vào học chính thức).

g) Thí sinh là người nước ngoài có nhu cầu xét tuyển đại học tại Trường ĐHKHXH&NV - ĐHQGHN.

1.2. Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo quy định đặc thù của Đại học Quốc gia Hà Nội

1.2.1 Học sinh hệ chuyên của các trường THPT chuyên trên cả nước có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại

Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic hoặc Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

c) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

d) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia hoặc cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia;

e) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.

1.2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN;

b) Đạt giải chính thức trong kỳ thi Olympic chuyên Khoa học tự nhiên bậc THPT được tổ chức hàng năm;

c) Có điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.

1.2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc có hạnh kiểm 3 năm học THPT đạt loại Tốt và đáp ứng một trong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình “Đường lên đỉnh Olympia” do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.

b) Đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương và điểm trung bình chung học tập từng kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành đăng ký.

1.3. Nhóm đối tượng 3: Ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo: Thí sinh đạt giải khuyến khích trong kỳ thi HSG quốc gia hoặc giải tư trong cuộc thi khoa học - kỹ thuật cấp quốc gia, có môn thi hoặc đề tài phù hợp với môn thi thuộc các tổ hợp xét tuyển của Trường ĐHKHXH&NV và đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành tuyển sinh trong năm.

2. Phương thức xét tuyển 2: Xét tuyển kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021

- Xét tuyển thí sinh có kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHKHXH&NV.

- Thí sinh được đăng ký xét tuyển không giới hạn số nguyện vọng, số trường/ngành và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).

- Thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo kết quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký nhưng mỗi thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

- Điểm trúng tuyển xác định theo từng tổ hợp các bài thi/môn thi xét tuyển. Điểm xét tuyển của từng tổ hợp xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực (nếu có).

- Thí sinh xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đăng ký nguyện vọng xét tuyển cùng với đăng ký dự thi tốt nghiệp THPT theo quy định và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: Ở phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT, đối với tổ hợp xét tuyển có môn ngoại ngữ, Trường ĐHKHXH&NV chỉ sử dụng kết quả điểm thi trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021, không sử dụng kết quả miễn thi môn ngoại ngữ theo quy định tại Quy chế xét công nhận tốt nghiệp THPT của Bộ GD-ĐT.

3. Phương thức xét tuyển 3: Xét tuyển các thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực, chứng chỉ quốc tế A-level, SAT, ACT và chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

(xem thông báo chi tiết và hướng dẫn đăng ký TẠI ĐÂY)

3.1. Đối tượng 1: Thí sinh có kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT năm 2021 do Đại học Quốc gia Hà Nội tổ chức đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHKHXH&NV quy định.

3.2. Đối tượng 2: Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level, trong tổ hợp kết quả 3 môn thi có ít nhất một trong hai môn Toán hoặc Ngữ văn và điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60).

3.3. Đối tượng 3: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Aptitude Test) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.

3.4. Đối tượng 4: Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36 trở lên.

3.5. Đối tượng 5: Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 65 trở lên hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương khác và có tổng điểm 2 môn còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

II. Thông tin tuyển sinh các ngành/chương trình đào tạo

TT

Tên ngành/Chương trình đào tạo

Mã trường

Mã ngành

Mã tổ hợp bài thi/môn thi tốt nghiệp THPT

Chỉ tiêu

 

Báo chí

QHX

QHX01

A01,C00,D01,D04,D78,D83

70

 

Báo chí* (CTĐT CLC)

QHX

QHX40

A01,C00,D01,D78

35

 

Chính trị học

QHX

QHX02

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Công tác xã hội

QHX

QHX03

A01,C00,D01,D04,D78,D83

60

 

Đông Nam Á học

QHX

QHX04

A01,D01,D78

40

 

Đông phương học

QHX

QHX05

C00,D01,D04,D78,D83

60

 

Hàn Quốc học

QHX

QHX26

A01,C00,D01,D04,D78,D83

50

 

Hán Nôm

QHX

QHX06

C00,D01,D04,D78,D83

30

 

Khoa học quản lý

QHX

QHX07

A01,C00,D01,D04,D78,D83

65

 

Khoa học quản lý* (CTĐT CLC)

QHX

QHX41

A01,C00,D01,D78

35

 

Lịch sử

QHX

QHX08

C00,D01,D04,D78,D83

55

 

Lưu trữ học

QHX

QHX09

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Ngôn ngữ học

QHX

QHX10

C00,D01,D04,D78,D83

55

 

Nhân học

QHX

QHX11

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Nhật Bản học

QHX

QHX12

D01,D06,D78

50

 

Quan hệ công chúng

QHX

QHX13

C00,D01,D04,D78,D83

65

 

Quản lý thông tin

QHX

QHX14

A01,C00,D01,D04,D78,D83

50

 

Quản lý thông tin* (CTĐT CLC)

QHX

QHX42

A01,C00,D01,D78

35

 

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

QHX

QHX15

A01,D01,D78

75

 

Quản trị khách sạn

QHX

QHX16

A01,D01,D78

70

 

Quản trị văn phòng

QHX

QHX17

A01,C00,D01,D04,D78,D83

70

 

Quốc tế học

QHX

QHX18

A01,C00,D01,D04,D78,D83

70

 

Quốc tế học* (CTĐT CLC)

QHX

QHX43

A01,C00,D01,D78

35

 

Tâm lý học

QHX

QHX19

A01,C00,D01,D04,D78,D83

80

 

Thông tin - Thư viện

QHX

QHX20

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Tôn giáo học

QHX

QHX21

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Triết học

QHX

QHX22

A01,C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Văn hóa học

QHX

QHX27

C00,D01,D04,D78,D83

45

 

Văn học

QHX

QHX23

C00,D01,D04,D78,D83

65

 

Việt Nam học

QHX

QHX24

C00,D01,D04,D78,D83

60

 

Xã hội học

QHX

QHX25

A01,C00,D01,D04,D78,D83

55

Tổng cộng:

1.650

Ghi chú:

- (*) Các chương trình đào tạo chất lượng cao (Báo chí - QHX40, Khoa học quản lý - QHX41, Quản lý thông tin - QHX42, Quốc tế học - QHX43): Thí sinh phải đảm bảo điều kiện môn Ngoại ngữ (tiếng Anh) của kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10) hoặc có các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế tương đương theo quy định của Bộ GD-ĐT và ĐHQGHN.

- Môn thi/bài thi các tổ hợp xét tuyển:

A01 - Toán, Vật Lý, Tiếng Anh;               C00 - Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;

D01 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Anh;      D04 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Trung;

D06 - Toán học, Ngữ văn, Tiếng Nhật;     D78 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh;

D83 - Ngữ văn, KHXH, Tiếng Trung.

1 221 lượt xem