I. Điểm chuẩn Đại học Y dược - ĐH Quốc gia Hà Nội năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Y Dược – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU-UMP) cho thấy mức độ cạnh tranh cao và sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành.

Trong đó, Y khoa tiếp tục là ngành có điểm chuẩn cao nhất với 27,43 điểm, khẳng định vị thế đầu ngành và sức hút mạnh mẽ của lĩnh vực đào tạo bác sĩ đa khoa. Răng – Hàm – Mặt xếp thứ hai với 26,99 điểm, cho thấy mức độ cạnh tranh không kém. Các ngành như Dược học (23,09 điểm), Kỹ thuật xét nghiệm y học (21,75 điểm)Kỹ thuật hình ảnh y học (20,35 điểm) duy trì mức điểm trung bình khá, phù hợp với xu hướng ổn định của nhóm ngành cận lâm sàng. Điều dưỡng là ngành có điểm thấp nhất, 19,00 điểm, phản ánh nhu cầu nhân lực vẫn lớn nhưng mức độ cạnh tranh đầu vào vừa phải.

Nhìn chung, điểm chuẩn của Đại học Y Dược – ĐHQGHN năm 2025 tiếp tục giữ ở mức cao so với mặt bằng chung cả nước, thể hiện uy tín của một cơ sở đào tạo y khoa trọng điểm, đồng thời cho thấy sự phân hóa hợp lý giữa các nhóm ngành theo đặc thù nghề nghiệp và nhu cầu xã hội.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển

Mã ngành

Tên ngành

A00

B00

D07

D08

7720101

Y khoa

 

0

 

-075

7720201

Dược học

0

 

-1.50

 

7720501

Răng Hàm Mặt

 

0

 

-0.75

7720601

Kỹ thuật Xét nghiệm Y học

 

0

 

-1.25

7720602

Kỹ thuật Hình ảnh Y học

 

0

 

-1.25

7720301

Điều dưỡng

 

0

 

-1.25

3. Cách tính điểm chuẩn

 

II. So sánh điểm chuẩn của trường Đại học Y Dược - ĐHQGHN 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Y khoa 27.43 (B00) / 26.68 (D08) 27.15 (B00) 26.75 (B00)
Răng Hàm Mặt 26.99 (B00) / 26.24 (D08) 27.00 (B00) 26.80 (B00)
Dược học 23.09 (A00) / 21.59 (D07) 25.10 (A00) 24.35 (A00)
Kỹ thuật Xét nghiệm Y học 21.75 (B00) / 20.50 (D08) 24.83 (B00) 23.95 (B00)
Kỹ thuật Hình ảnh Y học 20.35 (B00) / 19.10 (D08) 24.49 (B00) 23.55 (B00)
Điều dưỡng 19.0 (B00) / 17.75 (D08) 24.49 (B00) 23.85 (B00)

Trong ba năm gần đây (2023–2025), điểm chuẩn của Trường Đại học Y Dược – ĐHQGHN cho thấy sự phân hóa rõ rệt giữa nhóm ngành lâm sàng và cận lâm sàng. Các ngành chủ lực như Y khoaRăng – Hàm – Mặt tiếp tục giữ vị thế dẫn đầu với xu hướng tăng ổn định, đạt lần lượt 27,4326,99 điểm năm 2025. Ngược lại, nhóm ngành cận lâm sàng và hỗ trợ giảm mạnh sau giai đoạn đạt đỉnh năm 2024: Điều dưỡng giảm còn 19,0 điểm, Kỹ thuật xét nghiệm y học còn 21,75 điểm, và Dược học còn 23,09 điểm. Sự chênh lệch lớn giữa các tổ hợp cho thấy mức độ cạnh tranh không đồng đều, phản ánh xu hướng thí sinh ưu tiên lựa chọn các ngành lâm sàng có triển vọng nghề nghiệp cao, trong khi sức hút của nhóm ngành hỗ trợ giảm rõ rệt trong năm 2025.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm cao nhất (2025)

Đại học Y
Hà Nội

Xem chi tiết

22,22 – 28,13 28,13 (Y khoa)

Học viện Quân y

Xem chi tiết

27,0 – 30,0 30 (Y khoa)

Đại học Y Dược Hải Phòng

Xem chi tiết

19,35 – 25,33 25,33 (Y khoa)

Đại học Y Dược Thái Bình

Xem chi tiết

17,0 – 24,6 24,6 (Y khoa)

Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương

Xem chi tiết

21,0 – 23,8 23,8 (Y khoa)

So với các trường cùng lĩnh vực, Đại học Y Dược – ĐHQGHNđiểm chuẩn cao và ổn định, dao động từ 19,0 đến 27,43 điểm, chỉ đứng sau Đại học Y Hà NộiHọc viện Quân y về mức cạnh tranh đầu vào. Các trường còn lại như Y Dược Hải Phòng, Y Dược Thái BìnhKỹ thuật Y tế Hải Dương có điểm chuẩn thấp hơn từ 2–5 điểm, phản ánh sự phân tầng rõ ràng giữa nhóm trường trọng điểm quốc gia và nhóm trường vùng. Nhìn chung, VNU-UMP đang khẳng định vị thế là một trong những đơn vị đào tạo y khoa chất lượng cao hàng đầu miền Bắc, với sức hút mạnh ở các ngành Y khoa và Răng – Hàm – Mặt.