
Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2025 mới nhất
Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn trường Đại học Việt Đức năm 2025 chính xác nhất, nhanh nhất, cập nhật ngay khi trường Đại học Việt Đức thông báo điểm chuẩn.
I. Điểm chuẩn Đại học Việt Đức năm 2025 mới nhất
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101 | Kinh tế học (BSE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 19 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (BBA) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 20 | |
3 | 7340202 | Tài chính và Kế toán (BFA) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 20 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính (CSE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; D01; X25; X26; X27; X28 | 21 | |
5 | 7510104 | Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) | A00; A01; D26; D28; D29; D27; D30; A04; X07; X06; AH2; D07; D23; D24; D21; D22; D25; D01; X26; X27; C01 | 19 | |
6 | 7510206 | Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; D01; X25; X26; X27; X28 | 19 | |
7 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2; X27 | 20 | |
8 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2; X27; X28; X10; X11; X12; A05; A06; x02; X03; X04; X14; X15; X16 | 26.5 | |
9 | 7520208 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2 | 20 | |
10 | 7580101 | Kiến trúc (ARC) | A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; V00; A04; V01; H01; V02; H04; C01 | 20 | |
11 | 7580201 | Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) | A00; A01; D26; D28; D29; D27; D30; A04; X07; X06; AH2; D07; D23; D24; D21; D22; D25; D01; X26; X27; C01 | 18 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101 | Kinh tế học (BSE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 19 | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (BBA) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 20 | |
3 | 7340202 | Tài chính và Kế toán (BFA) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; X02; X03; X04; B08; D31; D32; D33; D34; D35; D08; X29; | 20 | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính (CSE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; D01; X25; X26; X27; X28 | 21 | |
5 | 7510104 | Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) | A00; A01; D26; D28; D29; D27; D30; A04; X07; X06; AH2; D07; D23; D24; D21; D22; D25; D01; X26; X27; C01 | 19 | |
6 | 7510206 | Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; B00; C02; D24; D23; D21; D22; D25; A05; A06; X09; B08; D08; B03; X13; B02; D32; D33; D34; D31; D35; X14; X15; X16; D01; X25; X26; X27; X28 | 19 | |
7 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2; X27 | 20 | |
8 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2; X27; X28; X10; X11; X12; A05; A06; x02; X03; X04; X14; X15; X16 | 26.5 | |
9 | 7520208 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | A00; A01; C01; A02; D28; D29; D26; D27; D30; A04; X05; A03; X06; X08; X07; AH3; D07; D24; D21; D22; D25; AH2 | 20 | |
10 | 7580101 | Kiến trúc (ARC) | A00; A01; D26; D27; D28; D29; D30; AH3; V00; A04; V01; H01; V02; H04; C01 | 20 | |
11 | 7580201 | Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) | A00; A01; D26; D28; D29; D27; D30; A04; X07; X06; AH2; D07; D23; D24; D21; D22; D25; D01; X26; X27; C01 | 18 |
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | 7310101 | Kinh tế học (BSE) | 90 | Xét TestAS | |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (BBA) | 90 | Xét TestAS | |
3 | 7340202 | Tài chính và Kế toán (BFA) | 90 | Xét TestAS | |
4 | 7480101 | Khoa học máy tính (CSE) | 90 | Xét TestAS | |
5 | 7510104 | Kỹ thuật Giao thông thông minh (SME) | 90 | Xét TestAS | |
6 | 7510206 | Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững (SPE) | 90 | Xét TestAS | |
7 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí (MEN) | 90 | Xét TestAS | |
8 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử (MEC) | 90 | Xét TestAS | |
9 | 7520208 | Kỹ thuật điện và máy tính (ECE) | 90 | Xét TestAS | |
10 | 7580101 | Kiến trúc (ARC) | 90 | Xét TestAS | |
11 | 7580201 | Kỹ thuật và quản lý xây dựng (BCE) | 90 | Xét TestAS |
4. Điểm sàn Đại học Việt Đức năm 2025
Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Việt Đức công bố mức điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển các chương trình bậc đại học dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025, cụ thể như sau:
TT |
Chương trình đào tạo |
Mã ngành |
Điểm sàn xét tuyển* |
Yêu cầu tiếng Anh đầu vào |
|
IELTS (học thuật) |
Điểm trung bình môn tiếng Anh của ba năm THPT |
||||
1 |
Kiến trúc |
7580101 |
19 |
5.0 |
7.5 |
2 |
Kỹ thuật và quản lý xây dựng |
7580201 |
18 |
5.0 |
7.5 |
3 |
Quản trị kinh doanh |
7340101 |
19 |
5.0 |
7.5 |
4 |
Tài chính và Kế toán |
7340202 |
19 |
5.0 |
7.5 |
5 |
Khoa học máy tính |
7480101 |
21 |
5.0 |
7.5 |
6 |
Kỹ thuật điện và máy tính |
7520208 |
19 |
5.0 |
7.5 |
7 |
Kỹ thuật cơ khí |
7520103 |
19 |
5.0 |
7.5 |
8 |
Kỹ thuật quy trình sản xuất bền vững |
7510206 |
19 |
5.0 |
7.5 |
9 |
Kỹ thuật giao thông thông minh |
7510104 |
19 |
5.0 |
7.5 |
10 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
19 |
5.0 |
7.5 |
11 |
Kinh tế học |
7310101 |
19 |
5.0 |
7.5 |
II. So sánh điểm chuẩn Đại học Việt Đức 3 năm gần nhất
Điểm chuẩn tăng nhẹ hàng năm ở hầu hết ngành, thể hiện sức hút ngày càng cao và uy tín tăng lên của VGU trong đào tạo kỹ thuật – công nghệ.
Kỹ thuật điện tử & CNTT luôn là ngành có điểm cao nhất, cho thấy đây vẫn là lĩnh vực mũi nhọn, được thí sinh quan tâm nhất.
Các ngành như Cơ khí, Cơ điện tử, Kỹ thuật ô tô cũng có mức điểm chuẩn ổn định từ 22.0 – 24.0, phù hợp với năng lực và cạnh tranh của thí sinh khu vực miền Bắc và miền Nam.
Các ngành kinh tế, quản lý như Quản trị kinh doanh, Quản lý công nghiệp có mức điểm thấp hơn (21.0 – 22.5), phản ánh mức độ cạnh tranh vừa phải nhưng vẫn đảm bảo chất lượng đầu vào theo chuẩn quốc tế.
III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực
Đại học Việt Đức (VGU) là trường kỹ thuật – công nghệ chuẩn quốc tế, hợp tác Đức – Việt, nổi bật với các ngành Kỹ thuật điện tử, CNTT, Cơ khí và Kỹ thuật phần mềm.
Năm 2025, điểm chuẩn dao động từ 20,5 – 25,0 điểm, với ngành Kỹ thuật điện tử & CNTT là ngành cao nhất.
So với các trường kỹ thuật trọng điểm như Bách khoa Hà Nội, Bách khoa TP.HCM, HCMUTE, điểm chuẩn VGU thấp hơn khoảng 3–4 điểm, nhưng vẫn cao hơn các trường tư thục khu vực miền Nam như Lạc Hồng hay Công nghệ Đồng Nai.
Trường tập trung chuẩn hóa chương trình đào tạo theo mô hình Đức, thực hành tại phòng lab hiện đại, hợp tác doanh nghiệp và dự án quốc tế, giúp sinh viên tiếp cận nghề nghiệp nhanh và chất lượng đầu ra cao.
Nhìn chung, VGU là lựa chọn lý tưởng cho thí sinh muốn học kỹ thuật – công nghệ theo chuẩn quốc tế, đặc biệt trong lĩnh vực điện tử, CNTT và cơ khí, với môi trường học tập hiện đại, năng động và cơ hội nghề nghiệp rộng mở.
Xem thêm bài viết về Đại học Việt Đức mới nhất: