I. Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

1. Điểm chuẩn theo các phương thức

Qua bảng điểm chuẩn năm 2025 của Trường Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên, có thể nhận thấy mức điểm trúng tuyển giữa các ngành và các phương thức xét tuyển khá đồng đều và ổn định. Cụ thể, hầu hết các ngành đều có điểm chuẩn là 15.0 điểm, áp dụng cho cả hai phương thức: xét điểm thi tốt nghiệp THPTxét học bạ THPT. Các ngành thuộc nhiều khối lĩnh vực như kinh tế, quản trị, kế toán, luật, công nghệ thông tin, kỹ thuật, ngôn ngữ đều có cùng một mức điểm.

Điều này cho thấy nhà trường áp dụng chính sách tuyển sinh mở, linh hoạt và tạo điều kiện tối đa cho thí sinh ở nhiều khối ngành khác nhau. Mức điểm 15.0 cũng phản ánh ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào phù hợp với mặt bằng chung của các trường đại học khu vực, đồng thời thể hiện định hướng thu hút và mở rộng cơ hội học tập cho sinh viên. Tuy chưa có sự phân hóa rõ rệt giữa các ngành “hot” và ngành kỹ thuật, nhưng điểm chuẩn ổn định cho thấy chiến lược tuyển sinh an toàn, ổn định và dễ tiếp cận của nhà trường trong năm 2025.

Media VietJack

2. Độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển 

Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh, Đại học Thái Nguyên (TUEBA) không có độ lệch điểm giữa các tổ hợp xét tuyển cho cùng một ngành học, áp dụng cho cả phương thức xét tuyển bằng kết quả thi tốt nghiệp THPT và kết quả học bạ. Nguyên tắc này đảm bảo rằng tất cả các tổ hợp môn được chấp nhận đều có mức điểm trúng tuyển như nhau trong cùng một ngành. Ví dụ điển hình là trong năm 2024, điểm chuẩn cho tất cả các ngành của trường theo phương thức xét điểm thi THPT là 15.00 điểm và theo phương thức xét học bạ là 18.00 điểm, không phân biệt tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký.

3. Cách tính điểm chuẩn

Phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT

Điểm xét tuyển = (Tổng điểm 3 môn trong tổ hợp xét tuyển) + (Điểm ưu tiên nếu có)

Điều kiện trúng tuyển: Tổng điểm phải bằng hoặc cao hơn điểm chuẩn mà trường công bố (thường là 15.0 điểm)

Phương thức xét học bạ THPT

Trường áp dụng một trong các cách tính sau (tùy theo thí sinh chọn khi đăng ký):

Cách 1: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình lớp 10 + Điểm trung bình lớp 11 + 2 × Điểm trung bình học kỳ I lớp 12) / 4

Cách 2: Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 12)

Cách 3: Điểm xét tuyển = (Tổng điểm trung bình 3 môn trong tổ hợp xét tuyển của lớp 10, 11 và học kỳ I lớp 12) / 3

Điều kiện trúng tuyển: Thí sinh phải tốt nghiệp THPT và điểm xét tuyển đạt từ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (15.0 điểm) trở lên.

II. So sánh điểm chuẩn của Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên 3 năm gần nhất

Phương thức Điểm thi THPT 

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 15 15 15
Ngôn ngữ Hàn Quốc 15 15 15
Quản trị kinh doanh 15 15 15
Marketing 15 - -
Kế toán 15 15 15
Luật 15 15 15
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15 - -
Công nghệ thông tin 15 15 15
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 15 - -
Kỹ thuật cơ khí 15 15 15
Kỹ thuật Cơ điện tử 15 - -
Kỹ thuật điện 15 15 15
Du lịch - 15 15

Phương thức Xét học bạ 

Tên ngành Điểm chuẩn 2025 Điểm chuẩn 2024 Điểm chuẩn 2023
Ngôn ngữ Anh 15 15 15
Ngôn ngữ Hàn Quốc 15 15 15
Quản trị kinh doanh 15 15 15
Marketing 15 - -
Kế toán 15 15 15
Luật 15 15 15
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 15 - -
Công nghệ thông tin 15 15 15
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 15 - -
Kỹ thuật cơ khí 15 15 15
Kỹ thuật Cơ điện tử 15 - -
Kỹ thuật điện 15 15 15
Du lịch - - 15

Qua bảng so sánh điểm chuẩn 3 năm (2023–2025) của Trường Đại học Kinh tế – Công nghệ Thái Nguyên, có thể nhận thấy mức điểm đầu vào ở cả hai phương thức xét tuyển (điểm thi THPTxét học bạ) đều ổn định ở mức 15 điểm. Gần như toàn bộ các ngành, từ kinh tế, luật, ngôn ngữ, công nghệ thông tin đến kỹ thuật, đều giữ nguyên ngưỡng điểm chuẩn qua các năm. Một số ngành mới như Marketing, Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu, hay Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa chỉ xuất hiện trong năm 2025 nhưng vẫn có mức điểm tương tự, cho thấy nhà trường áp dụng ngưỡng đảm bảo chất lượng thống nhất cho tất cả các ngành.

Điểm chuẩn duy trì ở mức sàn 15 điểm phản ánh chính sách tuyển sinh mở, ổn định và tạo điều kiện cho thí sinh trên phạm vi rộng, đặc biệt phù hợp với mặt bằng đầu vào của các trường đại học khu vực. Tuy không có sự cạnh tranh cao giữa các ngành, nhưng mức điểm ổn định qua nhiều năm cho thấy nhà trường duy trì chiến lược tuyển sinh bền vững, tập trung vào chất lượng đào tạo sau tuyển sinh hơn là chạy theo điểm đầu vào.

III. Điểm chuẩn của các trường trong cùng lĩnh vực đào tạo

Trường Khoảng điểm chuẩn (THPT) 2025 Ngành có điểm chuẩn cao nhất

Đại học Kinh tế Quốc dân

Xem chi tiết

23.0 – 28.8 điểm 28,83 (Thương mại điện tử)

Trường Đại học Thương mại

Xem chi tiết

22.5 – 27.8 điểm 27,8. (Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng)

Học viện Tài chính

Xem chi tiết

21.0 – 26.6 điểm 26.6 (Kiểm toán)

Học viện Ngân hàng

Xem chi tiết

21.0 – 26.97 điểm 26.97 (Luật Kinh tế)

Đại học Mở Hà Nội

Xem chi tiết

17,03 - 25,17 điểm 25.17 (Luật Kinh tế)

Năm 2025, điểm chuẩn các trường khối kinh tế – tài chính có sự phân hóa rõ rệt. Đại học Kinh tế Quốc dânĐại học Thương mại dẫn đầu với mức trên 27–28 điểm, phản ánh sức hút mạnh của các ngành kinh tế số và logistics. Học viện Tài chínhHọc viện Ngân hàng giữ mức ổn định quanh 26–27 điểm, trong khi Đại học Mở Hà Nội thấp hơn (17–25 điểm) nhưng có xu hướng tăng ở các ngành kinh tế mới. Nhìn chung, nhóm ngành kinh tế vẫn duy trì sức hút cao, song mức cạnh tranh khác nhau tùy uy tín từng trường.

Xem thêm bài viết về trường Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên mới nhất:

Phương án tuyển sinh Đại học Kinh tế Công nghệ Thái Nguyên năm 2025 mới nhất

Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Kinh tế Công Nghệ Thái Nguyên 2025

Học phí Đại học Kinh tế Công Nghệ Thái Nguyên năm 2025 - 2026

Điểm chuẩn Đại học Kinh tế Công Nghệ Thái Nguyên năm 2025 mới nhất