Khoahoc.VietJack.com cập nhật thông tin điểm chuẩn Trường Đại học Hạ Long năm 2020 chính xác nhất, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2020
B. Hệ đại học chính quy; cao đẳng (các nghề du lịch – 2 năm)
1. Phương thức 1
Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT đối với hệ đại học
2. Phương thức 2
Xét tuyển kết quả thi THPT năm 2020 đối với hệ đại học
a) Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành trình độ đại học;
b) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
c) Ngưỡng điểm xét tuyển (điểm sàn):
- Điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển >= 14 điểm (không nhân hệ số, đã cộng điểm ưu tiên), áp dụng cho tất cả các tổ hợp theo ngành;
- Riêng ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nhật: Tổng điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển >= 19 điểm (trong đó môn ngoại ngữ nhân hệ số 2).
d) Hồ sơ xét tuyển:
- Xét tuyển đợt 1: Thí sinh làm hồ sơ theo hướng dẫn của trường THPT;
- Xét tuyển bổ sung (đợt 2): Thí sinh làm hồ sơ theo hướng dẫn của Trường Đại học Hạ Long, gồm:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (Biểu 01);
(2) Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2020;
(3) Lệ phí xét tuyển : 30.000đ/ hồ sơ.
3. Phương thức 3
Xét học bạ THPT đối với hệ đại học (xét 50% chỉ tiêu đối với ngành Nuôi trồng thủy sản; Quản lý tài nguyên và môi trường; các ngành còn lại không quá 10% chỉ tiêu) và hệ cao đẳng nghề du lịch
a) Ngành xét tuyển: Tất cả các ngành trình độ đại học;
b) Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương);
c) Ngưỡng điểm xét tuyển (điểm sàn):
- Điểm của tổ hợp 3 môn xét tuyển >= 18 điểm (không nhân hệ số, đã cộng điểm ưu tiên), áp dụng cho tất cả các tổ hợp theo ngành;
- Riêng các ngành ngôn ngữ: Điểm trung bình môn ngoại ngữ của [cả năm lớp 10 + cả năm lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12] > = 7,0 điểm.
d) Hồ sơ xét tuyển:
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (Bieu3A dùng cho hệ đại học, Biểu 3B dùng cho hệ cao đẳng nghề du lịch);
(2) Học bạ THPT (bản công chứng);
(3) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 (bản công chứng);
(4) Lệ phí xét tuyển: 30.000đ/ hồ sơ.
4. Phương thức 4
Xét tuyển kết hợp đối với các ngành đại học
a) Đối tượng có chứng chỉ Ngoại ngữ Quốc tế
- Xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: Thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế đạt IELTS 4.5 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn Tiếng Anh) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên;
- Xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Trung Quốc HSK4 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn Tiếng Trung Quốc) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên;
- Ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Nhật N4 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn Tiếng Nhật) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên;
- Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Hàn Quốc TOPIK cấp 3 trở lên và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên;
b) Đối tượng là đạt giải các kì thi học sinh giỏi
- Xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Hàn Quốc: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương môn tiếng Anh và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
- Xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Nhật: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương môn tiếng Anh, tiếng Nhật và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
- Xét tuyển các ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
- Xét tuyển các ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương môn tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Toán, Vật lý, Hóa học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải/nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
-Xét tuyển các ngành Khoa học máy tính: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải/nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
- Xét tuyển các ngành Nuôi trông thủy sản, Quản lý tài nguyên và môi trường: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn: Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải /nếu thí sinh đạt giải môn Toán thì thay bằng môn khác môn Toán) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
- Xét tuyển các ngành Quản lý văn hóa: Thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba, khuyến khích kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn: tiếng Anh, tiếng Trung Quốc, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Giáo dục Công dân và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển trừ môn thí sinh đạt giải) đạt từ 10 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
c) Đối tượng là học sinh giỏi 02 năm ở bậc THPT và có tổng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2020 của 02 môn (Toán và 01 môn bất kỳ trong danh sách các môn thuộc các tố hợp xét tuyển) đạt từ 12 điểm trở lên bao gồm điểm ưu tiên.
* Ghi chú: Cách tính điểm theo phương thức xét học bạ THPT (thang điểm 30).
Điểm xét tuyển = [Điểm trung bình môn 1 [cả năm lớp 10 + cả năm lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12] + Điểm trung bình môn 2 [cả năm lớp 10 + cả năm lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12] + Điểm trung bình môn 3 [cả năm lớp 10 + cả năm lớp 11 + học kỳ 1 lớp 12] + điểm ưu tiên (nếu có)].
C. Cao đẳng giáo dục mầm non
1. Phương thức tuyển sinh
Xét điểm học bạ trung bình cả năm lớp 12 môn Ngữ văn và thi các môn năng khiếu (Hát, Kể chuyện).
2. Đối tượng xét tuyển
Thí sinh tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) và có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Quảng Ninh
3. Ngưỡng điểm xét tuyển (điểm sàn)
Điểm môn Ngữ văn cả năm lớp 12 (xét theo học bạ) tối thiểu là 6.5 trở lên.
4. Hồ sơ xét tuyển
(1) Phiếu đăng ký xét tuyển (Bieu3B và Bieu4);
(2) Giấy chứng nhận kết quả thi THPT 2020 (nếu xét kết quả thi THPT) HOẶC học bạ THPT (bản công chứng).
(3) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2020 (bản công chứng);
(4) 02 ảnh thẻ cỡ 3×4 mới chụp trong vòng 6 tháng
(5) Lệ phí xét + thi tuyển: 330.000đ/hồ sơ.
* Ghi chú: Cách tính điểm xét tuyển theo học bạ:
Điểm xét trúng tuyển = Điểm TB cả năm lớp 12 môn Ngữ văn + Điểm năng khiếu 1 (Kể chuyện) + Điểm năng khiếu 2 (Hát) + Điểm ưu tiên.
D. Thời gian xét tuyển
1. Xét tuyển thẳng/xét kết quả thi THPT
Theo thời gian quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
2. Xét học bạ THPT
- Đợt 1: Từ ngày 15/6/2020 đến ngày 20/7/2020;
- Đợt 2: Từ ngày 21/7/2020 đến ngày 20/8/2020;
- Đợt 3: Từ ngày 21/82020 đến ngày 20/9/2020;
E. Cách thức nộp hồ sơ
- Cách 1: Thí sinh đăng ký và nộp trực tiếp tại Trường Đại học Hạ Long.
- Cách 2: Thí sinh đăng ký và chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
- Cách 3: Thí sinh có thể đăng ký xét tuyển học bạ trực tuyến (thí sinh vào website: http://www.uhl.edu.vn->tuyển sinh-> Đăng ký xét học bạ THPT 2020). Sau khi hoàn thành bước đăng ký trực tuyến thí sinh phải nộp hồ sơ xét tuyển về trường.
F. Địa chỉ nộp hồ sơ xét tuyển
Cơ sở 1 |
Cơ sở 2 |
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hạ Long Cơ sở 1: Số 258 Đường Bạch Đằng, P. Nam Khê, TP Uông Bí, Quảng Ninh Điện thoại: (0203) 3850.854; 0386.173.838 |
Phòng Đào tạo – Trường Đại học Hạ Long Cơ sở 2: Số 58 Đường Nguyễn Văn Cừ, P. Hồng Hải, TP Hạ Long, Quảng Ninh. Điện thoại: (0203) 3659.232 / 0912.388.809 |
- Hotline tư vấn tuyển sinh: 0886.88.98.98 / 0912.230.965 / 0989.199.088
- Facebook: www.facebook.com/halonguniversity (chú ý: đây là trang facebook tư vấn tuyển sinh chính thức và duy nhất của nhà trường).
Xem thêm bài viết về trường Đại học Hạ Long mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại Học Hạ Long 2024
Điểm chuẩn Đại học Hạ Long năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Hạ Long năm 2023 mới nhất
Điểm chuẩn trường Đại học Hạ Long 2022 - 2023 chính xác nhất
Học phí trường Đại học Hạ Long năm 2023 - 2024
Điểm chuẩn trường Đại học Hạ Long năm 2021
Phương án tuyển sinh trường Đại học Hạ Long năm 2024 mới nhất