Khoahoc.VietJack.com cập nhật điểm chuẩn trường Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020 chính xác nhất, nhanh nhất
A. Điểm chuẩn Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2020
Ngành |
Năm 2020 |
Luật |
C00: 27,5 A00: 24,3 D01: 24,4 D03: 23,25 D78: 24,5 |
Luật (chương trình Chất lượng cao) |
23,75 |
Luật kinh doanh |
24,55 |
Luật thương mại quốc tế |
24,80 |
1. Đối tượng tuyển sinh
- (1) Người học hết chương trình THPT và tốt nghiệp THPT trong năm đăng ký xét tuyển (ĐKXT); (2) người đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên) hoặc đã tốt nghiệp trung cấp có bằng THPT; (3) người tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận hoàn thành các môn văn hoá trong chương trình giáo dục THPT theo quy định của Bộ GD&ĐT; (4) người tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam (sau đây gọi chung là tốt nghiệp THPT);
- Người nước ngoài đã tốt nghiệp chương trình THPT hoặc tương đương theo quy định của Bộ GD&ĐT và đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN;
- Thí sinh đăng ký xét tuyển có đủ sức khỏe để học tập, không vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Phạm vi tuyển sinh
Khoa Luật tuyển sinh trên phạm vi cả nước và quốc tế.
3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển)
- Xét tuyển thí sinh có kết quả bài thi THPT năm 2020 theo tổ hợp các môn/bài thi tương ứng đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Khoa Luật và ĐHQGHN quy định;
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ);
- Xét tuyển thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing);
- Xét tuyển thí sinh có Chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 5.5 trở lên hoặc các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương (xem Phụ lục 1);
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển đối với thí sinh: (1) đạt giải nhất, nhì, ba cuộc thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia; (2) thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong cuộc thi Khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia; (3) thí sinh đạt giải nhất, nhì cuộc thi cấp tỉnh, thành phố trung ương; (4) thí sinh là học sinh hệ chuyên của trường THPT chuyên;
- Xét tuyển thẳng và xét tuyển thí sinh là người nước ngoài đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
(Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật)
Stt |
Mã ngành |
Tên ngành |
Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Ngày tháng năm ban hành Số QĐ mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành (gần nhất) |
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 |
Ngành Luật |
7380101 |
1994/KH |
23/07/1986 |
ĐHQGHN |
1976 |
2019 |
2 |
Ngành Luật CLC (TT23)* |
7380101CLC |
917/ĐHQGHN |
19/03/2018 |
2018 |
2019 |
|
3 |
Ngành Luật Kinh doanh |
7380110 |
1994/KH |
23/07/1986 |
2003 |
2019 |
|
4 |
Ngành Luật Thương mại quốc tế |
7380109 |
538/ĐHQGHN |
26/02/2019 |
2019 |
2019 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
Stt |
Trình độ đào tạo |
Mã ngành |
Ngành học |
Chỉ tiêu (dự kiến) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|
Theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Tổ hợp môn |
Tổ hợp môn |
Tổ hợp môn |
Tổ hợp môn |
||||
1 |
Đại học |
Luật |
|||||||
1.1 |
Đại học |
7380101 |
Luật |
270 |
30 |
C00 |
A00 |
D01, D03 |
D78, D82 |
1.2 |
Đại học |
7380101CLC * |
Luật chất lượng cao theo TT23 |
45 |
05 |
A01 |
D01 |
D07 |
D78 |
2 |
Đại học |
7380110 |
Luật Kinh doanh |
150 |
20 |
A00 |
A01 |
D01, D03 |
D90, D91 |
3 |
Đại học |
7380109 |
Luật Thương mại quốc tế |
45 |
05 |
A00 |
A01 |
D01 |
D78, D82 |
* Luật chất lượng cao thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo.
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT năm 2020: Khoa Luật dự kiến ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với xét tuyển thí sinh theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2020 như sau:
+ Ngành Luật: 17.0;
+ Ngành Luật CLC TT23: 17.0;
+ Ngành Luật Kinh doanh: 17.0;
+ Ngành Luật Thương mại quốc tế: 17.0.
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào nói trên được áp dụng cho tất cả các tổ hợp xét tuyển thuộc các ngành tương ứng.
- Xét tuyển các phương thức khác: ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tuân thủ các quy định tương ứng với các hình thức xét tuyển tại mục 1.8 của Đề án này.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
(mã số trường, mã số ngành, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển...)
6.1. Tên trường, mã trường, mã ngành, tổ hợp xét tuyển
Tên trường: Khoa Luật – Đại học Quốc gia Hà Nội
Mã trường: QHL
TT |
Tên ngành đào tạo/Tổ hợp xét tuyển |
Mã ngành |
Mã tổ hợp |
Chỉ tiêu |
Ghi chú |
|
Thi THPT |
Phương thức khác |
|||||
Luật |
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Luật |
7380101 |
|
270 |
30 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
|
C00 |
95 |
|
Xét tuyển theo chỉ tiêu từng tổ hợp |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
45 |
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, 03 |
D01: 85 D03: 05 |
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, 82 |
D78: 35 D82: 05 |
|
|
1.2 |
Luật chất lượng cao theo TT23 (thu học phí theo điều kiện đảm bảo chất lượng đáp ứng Thông tư 23 của Bộ GD&ĐT) |
7380101CLC
|
|
45 |
05 |
Xét điểm theo ngành, điểm thi THPT tiếng Anh tối thiểu 4.0/10 |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
D01 |
|
|
|
|
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|
D07 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Tiếng Anh, KHXH |
|
D78 |
|
|
|
2 |
Luật Kinh doanh |
7380110 |
|
150 |
20 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01, 03 |
|
|
|
|
Toán, Ngoại ngữ, KHTN |
|
D90, 91 |
|
|
|
3 |
Luật Thương mại quốc tế |
7380109 |
|
45 |
05 |
Xét điểm theo ngành |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
|
A00 |
|
|
|
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
A01 |
|
|
|
|
Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ |
|
D01 |
|
|
|
|
Ngữ Văn, Ngoại ngữ, KHXH |
|
D78, 82 |
|
|
6.2. Điều kiện đăng ký xét tuyển
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT năm 2020 đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do ĐHQGHN quy định. Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo đề án (đáp ứng Thông tư 23/2014/TT-BGDĐT) phải đảm bảo điều kiện kết quả môn Ngoại ngữ của kì thi THPT năm 2020 đạt tối thiểu điểm 4.0 trở lên (theo thang điểm 10);
- Thí sinh thuộc diện xét tuyển thẳng và xét tuyển cần đảm bảo các quy định của Bộ GD&ĐT, ĐHQGHN và của Khoa Luật (xem Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3);
- Thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS hoặc chứng chỉ tiếng Anh tương đương để ĐKXT phải đảm bảo điều kiện được quy định tại tiểu mục 1.8.2.4;
- Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ-ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT năm 2020: Xét tuyển theo tổ hợp các bài thi/môn thi. Điểm trúng tuyển được tính trên điểm của tổ hợp bài thi/môn thi thí sinh đăng ký xét tuyển và được xác định theo từng tổ hợp (với ngành Luật) và theo ngành (với các ngành còn lại);
- Đối với thí sinh xét tuyển thẳng (Mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3) được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ. Thứ tự ưu tiên xét theo cấp độ giải thưởng (quốc tế, khu vực, quốc gia), kết quả học tập THPT, kết quả thi THPT năm 2020;
- Đối với thí sinh sử dụng kết quả thi SAT, chứng chỉ A-Level, ACT, IELTS (tiểu mục 1.8.2.4) được xét từ cao đến thấp cho đến hết chỉ tiêu phân bổ;
- Nếu số thí sinh trúng tuyển theo phương thức xét tuyển thẳng (mục 1.8.1, tiểu mục 1.8.2.1, tiểu mục 1.8.2.2 và tiểu mục 1.8.2.3) và phương thức xét tuyển thí sinh sử dụng các chứng chỉ quốc tế (tiểu mục 1.8.2.4) xác nhận nhập học ít hơn chỉ tiêu dự kiến, chỉ tiêu còn lại sẽ được chuyển sang cho phương thức xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2020;
- Không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp xét tuyển;
- Xét tuyển sinh viên quốc tế: Thí sinh là người nước ngoài đăng ký xét tuyển vào Khoa cần đáp ứng các yêu cầu tại Quy định về việc thu hút và quản lý sinh viên quốc tế tại ĐHQGHN ban hành kèm theo Quyết định số 4848/QĐ - ĐHQGHN ngày 18/12/2017 của Giám đốc ĐHQGHN.
Xem thêm bài viết về trường Đại học Luật - ĐHQGHN mới nhất:
Mã ngành, mã xét tuyển Đại học Luật – Đại Học Quốc Gia Hà Nội 2024
Điểm chuẩn Đại học Luật - ĐHQGHN năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn, điểm trúng Đại học Luật - ĐHQGHN năm 2023 mới nhất
Phương án tuyển sinh Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2024 mới nhất
Điểm chuẩn trường Khoa Luật - Đại học Quốc Gia Hà Nội 2022 - 2023