Danh sách câu hỏi
Có 1,287 câu hỏi trên 26 trang
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG VÀ SẢN LƯỢNG CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2010 VÀ NĂM 2021
Chỉ số
Năm 2010
Năm 2021
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Đồng bằng sông Cửu Long
Diện tích (triệu ha)
- Trong đó: lúa
8,61
7,48
3,98
3,92
8,14
7,23
3,92
3,89
Sản lượng (triệu tấn)
- Trong đó: lúa
44,6
40,0
21,7
21,5
48,3
43,8
24,4
24,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, 2022)
a) Hãy tính tỉ lệ diện tích gieo trồng, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2010 và năm 2021.
b) Rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GRDP CỦA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM PHÍA NAM
NĂM 2010 VÀ 2021
Năm
Chỉ số
2010
2021
Quy mô (nghìn tỉ đồng)
1 053,4
2 826,2
Cơ cấu GRDP (%)
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản
- Công nghiệp và xây dựng
- Dịch vụ
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
100
6,9
44,7
38,2
10,2
100
6,4
42,6
40,8
10,2
(Nguồn: Tổng cục Thống kê năm 2011, 2022)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu GRDP của Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam năm 2010 và 2021.
b) Nhận xét về sự thay đổi
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai khi nói về kinh tế vùng Đông Nam Bộ?
a) Các ngành dịch vụ như công nghệ thông tin – viễn thông, logistics... ngày càng được mở rộng.
b) Những ngành công nghiệp có thế mạnh là sản xuất kim loại, cơ khí, khai thác dầu khí, sản xuất hoá chất,...
c) Một số ngành công nghiệp công nghệ cao được ưu tiên phát triển.
d) Phát triển công nghiệp xanh, năng lượng sạch, sử dụng năng lượng tái tạo gắn với bảo vệ môi trường.
e) Cà phê và cây ăn quả có diện tích lớn, phân bố chủ yếu ở Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương và Tây Ninh.
Hãy sử dụng những dữ liệu sau để hoàn thành thông tin về dân cư và đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.
66,4 778 8 18,6 2,6 300 19 18,3
- Vùng Đông Nam Bộ có quy mô dân số lớn, năm 2021 là (1)........... triệu người, chiếm khoảng (2)........... dân số cả nước.
- Năm 2021, mật độ dân số của vùng là (3)............. người/km2, cao gấp (4)......... lần cả nước. Dân cư vùng Đông Nam Bộ sinh sống ở khu vực thành thị nhiều hơn khu vực nông thôn, tỉ lệ dân thành thị đạt (5)..........%.
- Vùng Đông Nam Bộ có lịch sử khai thác lãnh thổ khoảng hơn (6)............ năm trước, từ đó các đô thị dần hình thành và phát triển. Từ công cuộc Đổi mới, quá trình đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ diễn ra nhanh do tác động của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Số lượng đô thị ở vùng Đông Nam Bộ tăng (năm 2005 có (7)............ thành phố, thị xã; đến năm 2021 có (8)............ thành phố, thị xã), quy mô đô thị mở rộng.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ GIAI ĐOẠN 1999 – 2021
Năm
1999
2009
2019
2021
Số dân thành thị (triệu người)
5,6
8,1
11,6
12,1
Tỉ lệ dân thành thị (%)
55,4
57,4
64,8
66,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2000, 2010, 2022)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
b) Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị vùng Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.
Điền thông tin vào các vị trí còn khuyết cho phù hợp về đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.
Vùng Đông Nam Bộ có diện tích hơn 23 nghìn km² (chiếm 7,1% diện tích cả nước), bao gồm các tỉnh, thành phố: (1)............., Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đông Nam Bộ giáp với nước láng giềng (2)............, giáp các vùng: (3)..............; phía đông nam có vùng biển rộng với một số đảo, quần đảo, trong đó quần đảo (4)........... có diện tích lớn nhất vùng. Đông Nam Bộ nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm (5)..........., là cầu nối giữa Đồng bằng sông Cửu Long với (6).......... và (7)..........; có (8)............ là một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước. Trong vùng có hệ thống giao thông vận tải phát triển, với đủ các loại hình, giúp Đông Nam Bộ kết nối với các vùng trong cả nước và quốc tế thuận lợi.