Câu hỏi:
06/07/2023 684Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
A question I was asked about the readiness for independence (or lack thereof) during the last stage of adolescence (ages 18 - 23) was this: “How can parents teach independence?” From what I’ve seen, there are at least four components to this training: responsibility, accountability, work, and self-help. And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Young people who learn independence can often say: “I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),” “I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences),” “I worked to get a lot of what I wanted (it wasn’t all handed to me),” “I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
Young people who seem to get stuck in their dependent ways often have parents who, with the most loving motivation, undermine the growth of independence. They give freedom without demanding evidence of responsibility. “If you really want to do it, that’s enough for us to say okay.” They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability. “You didn’t know any better so we’ll overlook what you did.” They provide whatever is wanted without having the child work for any of it. “We’ll just get it for you.” They weaken with so much help when difficulties arise that the capacity for self-help is disabled. “We’ll fix what you did and take care of it.”
And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Tôi đã từng được hỏi một câu hỏi về việc sẵn sàng cho sự tự lập (hoặc thiếu sự tự lập) trong suốt giai đoạn cuối của tuổi thiếu niên (18-23 tuổi) là: “Làm thế nào bố mẹ có thể dạy cho ta sự tự lập?”. Từ những gì tôi đã thấy, có ít nhất 4 thành phần trong khóa đào tạo này: trách nhiệm, bổn phận giải trình, công việc và tính tự lực. Và lời chỉ dẫn này có thể bắt đầu ngay khi bước vào tuổi thiếu niên nếu không thể sớm hơn (thường từ 9-13 tuổi).
Những người trẻ học được cách sống tự lập thường nói: “Tôi kiếm được tự do bằng việc hành động có trách nhiệm (tôi đã làm những gì đúng đắn ngay cả khi nó khó thực hiện)”, “Tôi phải tự chịu trách nhiệm cho những lựa chọn tồi tệ của tôi và tôi phải tự trả giá cho những sai lầm của mình (tôi đã phải đối mặt với hậu quả mà tôi gây ra)”, “Tôi đã làm việc để có được nhiều thứ tôi muốn (tất cả đều chưa từng thuộc về tôi)”, “Tôi đã tự nâng cao sự nhanh nhạy để giúp bản thân đối phó với khó khăn (tôi đã phải trực tiếp giải quyết mọi vấn đề mà không né tránh nó)”.
Những người trẻ tuổi dường như đang bị mắc kẹt trong cách phụ thuộc của họ là thường có bố mẹ, với sự thúc đẩy yêu thương nhất, đã ngầm hủy hoại đi sự phát triển của tính độc lập. Họ trao sự tự do mà không hề đòi hỏi một chút trách nhiệm nào. “Nếu con thực sự muốn làm điều đó, thì nó là quá đủ để bố mẹ hoàn toàn chấp nhận”. Họ giải cứu hoặc phớt lờ những lựa chọn tồi tệ của con cái mà không hề khăng khăng đòi chúng phải có trách nhiệm giải trình. “Vì con không biết điều gì tốt hơn nên bố mẹ sẽ bỏ qua những lỗi lầm mà con đã làm”. Họ chu cấp bất cứ thứ gì chúng muốn mà họ không đòi hỏi đứa trẻ ấy phải làm việc gì đó để trả giá cho những gì chúng nhận được từ cha mẹ. “Bố mẹ sẽ dành nó cho con”. Chúng đã bị làm cho yếu đuối hơn bởi quá nhiều sự giúp đỡ từ bố mẹ khi có những khó khăn nảy sinh đến nỗi mà khả năng trong tính tự lực của chúng đã bị vô hiệu hóa. “Bố mẹ sẽ sửa chữa cho những gì con đã gây ra và sẽ chịu trách nhiệm về nó”.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. childhood /ˈtʃaɪldhʊd/ (n): thời thơ ấu
B. adolescence / ˌædəˈlesns/ (n): thanh thiếu niên
C. adulthood / ˈædʌlthʊd/ (n): trưởng thành
D. old age / ˌƏʊld eɪdʒ/ (n): tuổi già
Tạm dịch: “And this instruction can start as soon as (1) ____ begins, (usually between ages 9 and 13) if not before.”
(Và hướng dẫn này có thể bắt đầu ngay khi tuổi vị thành niên bắt đầu, (thường từ độ tuổi từ 9 đến 13) nếu không trước đó.)
Câu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. do /du:/ (v): làm
B. lose /lu:z/ (v): đánh mất
C. earn /ɜːn/ (v): có được, kiếm
D. make /meɪk/ (v): làm
Tạm dịch: “Young people who learn independence can often say: ”I (2) ____ my freedom by acting responsibly (I did what was right even when it was hard to do),"
(Những người trẻ học được tính độc lập thường có thể nói:” Tôi có được sự tự do của mình bằng cách hành động có trách nhiệm ( tôi đã làm được những gì đúng ngay cả khi nó khó hiện thực.)
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. accountable (for sth) /əˈkaʊntəbl/ (adj): chịu trách nhiệm cho cái gì
B. innocent / ˈɪnəsnt/ (adj): vô tội
C. strong /strɒŋ/ (adj): mạnh mẽ
D. irresponsible / ˌɪrɪˈspɒnsəbl/ (adj): vô trách nhiệm
Tạm dịch: “I was held (3) ____ for my bad choices and paid for my mistakes (I faced my consequences).”
(Tôi phải chịu trách nhiệm cho những gì tồi tệ và trả giá cho những lồi lầm của chính mình (tôi đối với những hậu quả của tôi).)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cụm từ
A. run /rʌn/ (v): chạy
B. sell /sel/ (v): bán
C. solve /sɒlv/ (v): giải quyết
D. deal /diːl/ (v): giải quyết
Ta có cụm từ: Deal with= solve= tackle: giải quyết
Tạm dịch: “I developed the resourcefulness to help myself (4) ____ with difficulty (I met my problems head on).”
(Tôi đã phát triển sự tháo vác để giúp bản thân mình giải quyết khó khăn (tôi đã gặp phải vấn đề của mình).)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ
A. have /həv/ (v): có
B. require /rɪˈkwaɪər/ (v): yêu cầu
C. insist /ɪnˈsɪst/ (v): khăng khăng
D. maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì
Ta có cụm từ: Insist on ving: khăng khăng làm điều gì đó
Tạm dịch: “They rescue from or ignore bad choices without (5) ____ on accountability.”
(Họ thoát khỏi và lờ đi những lựa chọn tồi tệ mà không khăng khăng về trách nhiệm).
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Câu 2:
Câu 6:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề kiểm tra cuối kì I Tiếng Anh 12 (Mới nhất) - Đề 11
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
500 bài Đọc hiểu ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 21)
về câu hỏi!