Câu hỏi:
09/07/2023 1,375Most of the viewers imagine that the presenter does little (1)______arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home. In fact, this image is far from the truth. The two-minute (2) ____ which we all rely on when we need to know tomorrow’s weather is the result of a hard day’s work by the presenter, who is actually a highly-qualified (3)_______. Every morning, after a weather forecaster arrives at the TV studios, his/her first task of the day is to collect the latest data from the National Meteorological Office. The information is very detailed and includes predictions, satellite and radar pictures, as well as more technical data. After gathering all the relevant material from this office, the forecaster has to (4)________ the scientific terminology and maps into images and words which viewers can easily understand. The final broadcast is then carefully planned. The presenter decides what to say and in what order to say it. Next a “story board” is drawn up which lays out the script word for word. The time allocated for each broadcast can also alter. This is because the weather report is screened after the news, (5)__________ can vary in length. The weather forecaster doesn’t always know how much time is available, which means that he/she has to be thoroughly prepared so that the material can be adapted to the time available.
(Source: https://goo.gl/DvApVm)
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà. Trong thực tế, điều này khác xa. Bản tin 2 phút mà tất cả chúng ta đều dựa vào khi cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình, người thực sự là một nhà khí tượng học có trình độ cao. Mỗi buổi sáng, sau khi người dự báo thời tiết đến các phòng thu truyền hình, nhiệm vụ đầu tiên của họ trong ngày là thu thập dữ liệu mới nhất từ Trung tâm Khí tượng Quốc gia. Thông tin rất chi tiết và bao gồm các dự đoán, hình ảnh vệ tinh và ra-đa, cũng như các dữ liệu kỹ thuật khác. Sau khi thu thập tất cả các tài liệu liên quan từ văn phòng này, người dự báo phải dịch các thuật ngữ khoa học và bản đồ thành hình ảnh và từ ngữ mà người xem có thể dễ dàng hiểu được. Chương trình phát sóng cuối cùng được lên kế hoạch cẩn thận. Người thuyết trình quyết định phải nói gì và nói theo thứ tự nào. Tiếp theo là một “bảng câu chuyện” được soạn thảo để đưa ra từ kịch bản cho đến từng từ ngữ. Thời gian dành cho mỗi chương trình phát sóng cũng có thể thay đổi. Điều này là do bản tin thời tiết được phát sau bản tin thời sự, có thể thay đổi về thời lượng. Người dự báo thời tiết không phải lúc nào cũng biết có sẵn bao nhiêu thời gian, có nghĩa là người đó phải được chuẩn bị kỹ lưỡng để tư liệu có thể được điều chỉnh theo thời gian sẵn có.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. more than: nhiều hơn, trên, quá
B. other than: trừ, ngoài
C. rather than: thà rằng… còn hơn
D. less than: ít hơn, kém, chưa đầy
Căn cứ vào nghĩa của câu: “Most of the viewers imagine that the presenter does little (1) ___________ arrive at the studio a few minutes before the broadcast, read the weather, and then go home.”
(Hầu hết người xem nghĩ rằng người trình bày chỉ đến phòng thu vài phút trước khi phát sóng, đọc bản tin thời tiết, rồi về nhà.)
Cụm từ: do little more than: chả làm gì nhiềuCâu hỏi cùng đoạn
Câu 2:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về từ vựng
A. news: bản tin
B. advertisement /ədˈvɜːtɪsmənt/ (n): bài quảng cáo
C. bulletin /´bulitin/ (n): bản tin
D. forecast /fɔ:’kɑ:st/(n): sự dự đoán trước; sự dự báo trước
Căn cứ vào nghĩa của câu: “The two-minute (2) _________ which we all rely on when we need to know tomorrow’s weather is the result of a hard day’s work by the presenter”
(Bản tin 2 phút mà tất cả đều dựa vào khi chúng ta cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình)
Cả A và C đều có nghĩa là “bản tin” nhưng bản tin thời tiết người ta dùng từ “bulletin”
Câu 3:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. meteorology /¸mi:tiə´rɔlədʒi/ (n): khí tượng học
B. meteorologist /,mi:tjə’rɔlədʤist/ (n): nhà khí tượng học
C. meteorological /,mi:tjərə’lɔʤikəl/ (a): (thuộc) khí tượng học
D. meteor /’mi:tjə/ (n): sao băng
Trước vị trí trống số 3 là tính từ “highly-qualified” nên vị trí cần điền cần một danh từ.
Do đó, ta loại đáp án C.
Căn cứ vào nghĩa của câu: “ The two-minute bulletin which we all rely on when we need to know tomorrow’s weather is the result of a hard day’s work by the presenter, who is actually a highly-qualified (3)_________.”
(Bản tin 2 phút mà tất cả chúng ta đều dựa vào khi cần biết thời tiết ngày mai là kết quả của một ngày làm việc bận rộn bởi người thuyết trình, người thực sự là một nhà khí tượng học có trình độ cao.)
Câu 4:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án D
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
A. divide st into: chia cái gì thành
B. run into = come across: tình cờ gặp
C. classify st (into/as): phân loại cái gì theo/thành
D. translate st into: dịch cái gì ra
Căn cứ vào nghĩa của câu “After gathering all the relevant material from this office, the forecaster has to (4)_____ the scientific terminology and maps into images and words which viewers can easily understand.”
(Sau khi thu thập tất cả các tài liệu liên quan từ văn phòng này, người dự báo phải dịch các thuật ngữ khoa học và bản đồ thành hình ảnh và từ ngữ mà người xem có thể dễ dàng hiểu được.)
Câu 5:
Lời giải của GV VietJack
Đáp án C
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào dấu phấy (,) ở trước vị trí trống số 5, ta loại D. (không dùng “that” sau dấu phẩy)
Căn cứ vào từ “news - thời sự” là danh từ chỉ vật nên ta chọn đáp án C.
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Some employers consider between 32 and 40 hours of work per week to be full-time, (1) ____ part-time jobs are usually classified as anything less than 40 hours.
Câu 4:
Câu 5:
500 bài Đọc điền ôn thi Tiếng anh lớp 12 có đáp án (Đề 1)
Topic 1: Family life
Bộ câu hỏi: [TEST] Từ loại (Buổi 1) (Có đáp án)
Topic 31: Global warming (Phần 2)
Đề thi học kì 1 Tiếng anh 12 có đáp án( đề 12 )
Trắc nghiệm tổng hợp Tiếng anh có đáp án 2023 (Phần 1)
Bộ 5 đề thi cuối kì 1 Tiếng Anh 12 Friends Global có đáp án (đề 1)
Bộ câu hỏi: Các dạng thức của động từ (to v - v-ing) (Có đáp án)
về câu hỏi!