Câu hỏi:
28/08/2024 56Cho hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}.\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Trong các điểm \(\left( { - \frac{2}{3};\,\,\frac{1}{3}} \right),\,\,\left( { - \frac{2}{3};\,\, - \frac{1}{3}} \right),\,\,\left( { - 4;\,\,12} \right),\,\,\left( {4;\,\,3} \right),\) điểm nào thuộc đồ thị của hàm số?
Sách mới 2k7: Tổng ôn Toán, Lí, Hóa, Văn, Sử, Địa…. kỳ thi tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025, đánh giá năng lực (chỉ từ 110k).
Quảng cáo
Trả lời:
a) Ta có bảng giá trị của hàm số:
x |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
\(y = \frac{3}{4}{x^2}\) |
3 |
\(\frac{3}{4}\) |
0 |
\(\frac{3}{4}\) |
3 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒2; 3); \[B\left( { - 1;\frac{3}{4}} \right);\] O(0; 0); \[D\left( {1;\frac{3}{4}} \right);\] D(2; 3).
• Đồ thị của hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}\) là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.
b) • Thay \[x = - \frac{2}{3},\] vào hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2},\) ta được:
\[\frac{3}{4} \cdot {\left( { - \frac{2}{3}} \right)^2} = \frac{3}{4} \cdot \frac{4}{9} = \frac{1}{3} \ne - \frac{1}{3}.\]
Do đó điểm \(\left( { - \frac{2}{3};\,\,\frac{1}{3}} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2},\) còn điểm \(\left( { - \frac{2}{3};\,\, - \frac{1}{3}} \right)\) không thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}.\)
• Thay x = ‒4, vào hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2},\) ta được:
\[\frac{3}{4} \cdot {\left( { - 4} \right)^2} = \frac{3}{4} \cdot 16 = 12.\]
Do đó điểm (‒4; 12) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}.\)
• Thay x = 4, vào hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2},\) ta được:
\[\frac{3}{4} \cdot {4^2} = \frac{3}{4} \cdot 16 = 12 \ne 3.\]
Do đó điểm (4; 3) không thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}.\)
Vậy các điểm \(\left( { - \frac{2}{3};\frac{1}{3}} \right);\,\,\left( { - 4;12} \right)\) thuộc đồ thị hàm số \(y = \frac{3}{4}{x^2}.\)
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1:
Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Xác định hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số với a tìm được trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị của hàm số đi qua A(–3; 27).
b) Đồ thị của hàm số đi qua B(–2; –3).
Câu 2:
Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0).
a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị (P) của hàm số cắt đường thẳng d: y = –2x + 4 tại điểm B có hoành độ bằng 1. Vẽ đồ thị của hàm số với a vừa tìm được.
b) Xác định m để đường thẳng d’: y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4.
Câu 3:
Cho hàm số \(y = - \frac{{{x^2}}}{2}.\)
a) Vẽ đồ thị của hàm số.
b) Đường thẳng y = ax + b cắt đồ thị của hàm số đã cho tại hai điểm A và B có hoành độ lần lượt bằng 1 và –2. Hãy xác định a và b.
Câu 4:
Cho parabol \(\left( P \right):y = \frac{3}{2}{x^2}\) và đường thẳng d: y = 3x.
a) Vẽ (P) và d trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy.
b) Dựa vào hình vẽ, tìm toạ độ giao điểm của (P) và d.
Câu 5:
Cho biết điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = ax2, điểm B thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2.
a) Xác định các hệ số a và a’.
b) Lấy điểm A’ đối xứng với A qua trục tung. Điểm A’ có thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 không? Vì sao?
c) Biết rằng điểm M(4; b) thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2, hãy tính b. Điểm M’(– 4; b) có thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2 không? Vì sao?
Câu 6:
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông có độ dài cạnh là x (m). Chiều cao của bể bằng 1,5 m. Gọi V là thể tích của bể.
a) Viết công thức tính thể tích V (m3) theo x.
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi. Tính thể tích của bể khi x lần lượt nhận các giá trị: 1; 2; 3. Khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích của bể tăng lên mấy lần?
Câu 7:
Nhiệt lượng toả ra trong dây dẫn được tính bởi công thức:
Q = 0,24I2Rt,
trong đó Q là nhiệt lượng tính bằng calo (cal), R là điện trở tính bằng ôm (Ω), I là cường độ dòng điện tính bằng ampe (A), t là thời gian tính bằng giây.
Xét dòng điện chạy qua một dây dẫn có điện trở R = 10 Ω trong thời gian 1 giây.
a) Hoàn thành bảng giá trị sau:
I (A) |
1 |
2 |
3 |
4 |
Q (cal) |
? |
? |
? |
? |
b) Tính cường độ dòng điện trong dây dẫn khi nhiệt lượng toả ra là 135 calo.
về câu hỏi!