Câu hỏi:

28/08/2024 1,718

Cho biết điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = ax2, điểm B thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2.

a) Xác định các hệ số a và a’.

b) Lấy điểm A’ đối xứng với A qua trục tung. Điểm A’ có thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 không? Vì sao?

c) Biết rằng điểm M(4; b) thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2, hãy tính b. Điểm M’(– 4; b) có thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2 không? Vì sao?

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

Từ Hình 4 ta có A(2; –4) và B(2; –2).

a) Do điểm A thuộc đồ thị của hàm số y = ax2 nên thay x = 2; y = –4 vào hàm số y = ax2, ta được

4 = a.22 hay 4a = ‒4, suy ra a = –1.

Do đó (P): y = –x2.

Do điểm B thuộc đồ thị của hàm số y = a’x2 nên thay toạ độ điểm x = 2; y = –2 vào hàm số y = a’x2, ta được

2 = a.22 hay 4a = ‒2, suy ra \(a' = - \frac{1}{2}.\)

Do đó \(\left( {{\rm{P'}}} \right):y = - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}.\)

b) Cách 1. Ta có: đồ thị hàm số (P): y = –x2 là một parabol nhận trục tung làm trục đối xứng.

Mà hai điểm A, A’ đối xứng với nhau qua trục tung và A thuộc (P) nên điểm A’ cũng thuộc (P): y = –x2.

Cách 2. Điểm A’ đối xứng với điểm A qua trục tung nên ta có A’(–2; –4).

Thay x = –2 vào hàm số y = –x2, ta được: y = –(–2)2 = –4.

Do đó điểm A’(–2; –4) cũng thuộc (P): y = –x2.

c) Cách 1. Ta có: đồ thị hàm số \(\left( {{\rm{P'}}} \right):y = - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}\) là một parabol nhận trục tung làm trục đối xứng.

Xét điểm M(4; b) và M’(–4; b) là hai điểm có hoành độ đối nhau và tung độ bằng nhau nên M, M’ là hai điểm đối xứng với nhau qua trục tung, mà điểm M(4; b) thuộc đồ thị (P’) nên điểm M’(–4; b) cũng thuộc \(\left( {{\rm{P'}}} \right):y = - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}.\)

Cách 2. Do điểm M(4; b) thuộc đồ thị của hàm số \(y = - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2},\) nên thay x = 4; y = b vào hàm số \(y = - \frac{1}{2}{x^2},\) ta được

\[b = - \frac{1}{2} \cdot {4^2}\] suy ra b = –8.

Do đó M(4; –8) và M’(–4; –8).

Thay x = –4 vào hàm số \(y = - \frac{1}{2}{x^2},\) ta được:

\(y = - \frac{1}{2} \cdot {\left( { - 4} \right)^2} = - \frac{1}{2} \cdot 16 = - 8.\)

Vậy điểm M’(–4; –8) thuộc \(\left( {{\rm{P'}}} \right):y = - \frac{1}{2}{{\rm{x}}^2}.\)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

a) Do đồ thị (P) cắt đường thẳng d tại điểm B có hoành độ bằng 1 nên x = 1, thay vào hàm số y = –2x + 4, ta được y = ‒2.1 + 4 = ‒2 + 4 = 2.

Do đó B(1; 2).

Vì B(1; 2) cũng thuộc đồ thị (P): y = ax2, nên ta có:

2 = a.12, suy ra a = 2.

Vậy (P): y = 2x2.

Ta có bảng giá trị của hàm số:

x

 –2

 –1

0

1

2

y = 2x2

 8

 2

0

 2

8

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm M(‒2; 8); N(‒1; 2); O(0; 0); B(1; 2); Q(2; 8).

Đồ thị của hàm số y = 2x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.

Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0).  a) Xác định hệ số a, biết rằng đồ thị (P) của hàm số cắt đường thẳng d: y = –2x + 4 tại điểm B có hoành độ bằng 1.  (ảnh 1)

b) Do đường thẳng d’: y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4 nên x = 4

Thay x = 4 vào hàm số y = 2x2, ta được: y = 2.42 = 2.16 = 32.

Do đó A(4; 32).

Vì điểm A(4; 32) cũng thuộc d’ nên ta có:

32 = (m + 3).4 – 2

32 = 4m + 12 ‒ 2

4m = 22

\[m = \frac{{11}}{2}.\]

Vậy \[m = \frac{{11}}{2}\] thì đường thẳng d’: y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4.

Lời giải

a) Với A(–3; 27) ta thay x = ‒3; y = 27 vào hàm số y = ax2 ta được:

27 = a.(‒3)2 hay 9a = 27, suy ra a = 3.

Vậy y = 3x2.

Ta có bảng giá trị của hàm số:

x

–2

–1

0

1

2

y = 3x2

12

3

0

3

12

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒2; 12); B (‒1; 3); O(0; 0); C(1; 3); D(2; 12).

Đồ thị của hàm số y = 3x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.

Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Xác định hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số với a tìm được trong mỗi trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số đi qua A(–3; 27).  b) Đồ thị của hàm số đi qua B(–2; –3). (ảnh 1)

b) Với B(– 2; – 3) ta thay x = ‒2; y = ‒3 vào hàm số y = ax2 ta được:

3 = a.(‒2)2 hay 4a = ‒ 3, suy ra \(a = - \frac{3}{4}.\)

Vậy\(\;y = - \frac{3}{4}{x^2}\).

Ta có bảng giá trị của hàm số:

x

– 2

– 1

0

1

2

\(y = - \frac{3}{4}{x^2}\)

– 3

\( - \frac{3}{4}\)

0

\( - \frac{3}{4}\)

– 3

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒2; ‒3); \[B\left( { - 1; - \frac{3}{4}} \right);\] O(0; 0); \[C\left( {1; - \frac{3}{4}} \right);\] D(2; ‒3).

Đồ thị của hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\)một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.

Cho hàm số y = ax2 (a ≠ 0). Xác định hệ số a và vẽ đồ thị của hàm số với a tìm được trong mỗi trường hợp sau: a) Đồ thị của hàm số đi qua A(–3; 27).  b) Đồ thị của hàm số đi qua B(–2; –3). (ảnh 2)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP