Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông có độ dài cạnh là x (m). Chiều cao của bể bằng 1,5 m. Gọi V là thể tích của bể.
a) Viết công thức tính thể tích V (m3) theo x.
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi. Tính thể tích của bể khi x lần lượt nhận các giá trị: 1; 2; 3. Khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích của bể tăng lên mấy lần?
Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật với đáy là hình vuông có độ dài cạnh là x (m). Chiều cao của bể bằng 1,5 m. Gọi V là thể tích của bể.
a) Viết công thức tính thể tích V (m3) theo x.
b) Giả sử chiều cao của bể không đổi. Tính thể tích của bể khi x lần lượt nhận các giá trị: 1; 2; 3. Khi x tăng lên 2 lần, 3 lần thì thể tích của bể tăng lên mấy lần?
Quảng cáo
Trả lời:
a) Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng 1,5 m và đáy là hình vuông cạnh x (m) là: V = 1,5x2 (m3).
b) Khi x = 1 thì V = 1,5.12 = 1,5 (m3);
Khi x = 2 thì V = 1,5. 22 = 6 (m3);
Khi x = 3 thì V = 1,5.32 = 13,5 (m3).
Khi x tăng lên 2 lần thì thể tích của bể là:
V’ = 1,5.(2x)2 = 1,5.4x2 = 4.1,5x2 = 4V (m3).
Khi x tăng lên 3 lần thì thể tích của bể là:
V’ = 1,5.(3x)2 = 1,5.9x2 = 9.1,5x2 = 9V (m3).
Vậy khi x tăng lên 2 lần thì thể tích của bể tăng lên 4 lần, khi x tăng lên 3 lần thì thể tích của bể tăng lên 9 lần.
Hot: 1000+ Đề thi giữa kì 1 file word cấu trúc mới 2025 Toán, Văn, Anh... lớp 1-12 (chỉ từ 60k). Tải ngay
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Lời giải
a) Do đồ thị (P) cắt đường thẳng d tại điểm B có hoành độ bằng 1 nên x = 1, thay vào hàm số y = –2x + 4, ta được y = ‒2.1 + 4 = ‒2 + 4 = 2.
Do đó B(1; 2).
Vì B(1; 2) cũng thuộc đồ thị (P): y = ax2, nên ta có:
2 = a.12, suy ra a = 2.
Vậy (P): y = 2x2.
Ta có bảng giá trị của hàm số:
|
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
|
y = 2x2 |
8 |
2 |
0 |
2 |
8 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm M(‒2; 8); N(‒1; 2); O(0; 0); B(1; 2); Q(2; 8).
• Đồ thị của hàm số y = 2x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.
b) Do đường thẳng d’: y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4 nên x = 4
Thay x = 4 vào hàm số y = 2x2, ta được: y = 2.42 = 2.16 = 32.
Do đó A(4; 32).
Vì điểm A(4; 32) cũng thuộc d’ nên ta có:
32 = (m + 3).4 – 2
32 = 4m + 12 ‒ 2
4m = 22
\[m = \frac{{11}}{2}.\]
Vậy \[m = \frac{{11}}{2}\] thì đường thẳng d’: y = (m + 3)x – 2 cắt đồ thị (P) của hàm số tại điểm A có hoành độ bằng 4.
Lời giải
a) Với A(–3; 27) ta thay x = ‒3; y = 27 vào hàm số y = ax2 ta được:
27 = a.(‒3)2 hay 9a = 27, suy ra a = 3.
Vậy y = 3x2.
Ta có bảng giá trị của hàm số:
|
x |
–2 |
–1 |
0 |
1 |
2 |
|
y = 3x2 |
12 |
3 |
0 |
3 |
12 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒2; 12); B (‒1; 3); O(0; 0); C(1; 3); D(2; 12).
• Đồ thị của hàm số y = 3x2 là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.
b) Với B(– 2; – 3) ta thay x = ‒2; y = ‒3 vào hàm số y = ax2 ta được:
‒3 = a.(‒2)2 hay 4a = ‒ 3, suy ra \(a = - \frac{3}{4}.\)
Vậy\(\;y = - \frac{3}{4}{x^2}\).
Ta có bảng giá trị của hàm số:
|
x |
– 2 |
– 1 |
0 |
1 |
2 |
|
\(y = - \frac{3}{4}{x^2}\) |
– 3 |
\( - \frac{3}{4}\) |
0 |
\( - \frac{3}{4}\) |
– 3 |
• Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, lấy các điểm A(‒2; ‒3); \[B\left( { - 1; - \frac{3}{4}} \right);\] O(0; 0); \[C\left( {1; - \frac{3}{4}} \right);\] D(2; ‒3).
• Đồ thị của hàm số \(y = - \frac{3}{4}{x^2}\) là một đường parabol đỉnh O, đi qua các điểm trên và có dạng như hình vẽ.

Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.