Câu hỏi:

18/09/2024 1,726 Lưu

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số:

a) \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}};\)

b) \(y = \frac{{2x - 5}}{{3x + 1}};\)

c) \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \);

d) \(y = x - \ln x\).

 

Quảng cáo

Trả lời:

verified
Giải bởi Vietjack

a) \(y = \frac{{3x + 1}}{{x - 2}}\)

Tập xác định: D = ℝ\{2}.

Ta có: y' = \(\frac{{ - 7}}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}}\) < 0, với mọi x D.

Bảng biến thiên:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a)y = (3x+1) / (x-2) b) y = (2x-1) / (3x+1) c) y = can (4 - x^2); d)y = x - lnx (ảnh 1)

Do đó, hàm nghịch biến trên các khoảng (−∞; 2) và (2; +∞).

Hàm số không có cực trị.

b) \(y = \frac{{2x - 5}}{{3x + 1}}\)

Tập xác định: D = ℝ\\(\left\{ {\frac{{ - 1}}{3}} \right\}\).

Ta có: y' = \(\frac{{10}}{{{{\left( {3x + 1} \right)}^2}}}\) > 0, với mọi x D.

Bảng biến thiên:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a)y = (3x+1) / (x-2) b) y = (2x-1) / (3x+1) c) y = can (4 - x^2); d)y = x - lnx (ảnh 2)

Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ;\frac{{ - 1}}{3}} \right)\) và \(\left( { - \frac{1}{3}; + \infty } \right)\).

Hàm số không có cực trị.

c) \(y = \sqrt {4 - {x^2}} \)

Tập xác định: D = [−2; 2].

Ta có: y' = \(\frac{{ - x}}{{\sqrt {4 - {x^2}} }}\) y' = 0 x = 0.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a)y = (3x+1) / (x-2) b) y = (2x-1) / (3x+1) c) y = can (4 - x^2); d)y = x - lnx (ảnh 3)

Hàm số đồng biến trên khoảng (−2; 0) và nghịch biến trên khoảng (0; 2).

Hàm số đạt cực đại tại x = 0, y = 2.

d) \(y = x - \ln x\)

Tập xác định: D = (0; +∞).

Ta có: y' = 1 – \(\frac{1}{x}\) = \(\frac{{x - 1}}{x}\) y' = 0 x = 1.

Ta có bảng biến thiên như sau:

Xét tính đơn điệu và tìm cực trị của các hàm số: a)y = (3x+1) / (x-2) b) y = (2x-1) / (3x+1) c) y = can (4 - x^2); d)y = x - lnx (ảnh 4)

Hàm số đồng biến trên khoảng (1; +∞).

Hàm số nghịch biến trên khoảng (0; 1).

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 1, yCT = 1.

 

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Lợi nhuận xưởng thu được trong một ngày khi sản xuất x (kg) thành phẩm là:

P(x) = 513x – (2x3 – 30x2 + 177x + 2 592) = −2x3 + 30x2 + 336x – 2 592 với 0 ≤ x ≤ 20.

Ta có: P'(x) = −6x2 + 60x + 336

           P'(x) = 0 x = 14 hoặc x = −4 (loại do −4 [0; 20]).

Ta có bảng biến thiên:

Trong một ngày, tổng chi phí để một xưởng sản xuất x (kg) thành phẩm được cho bởi hàm số C(x) = 2x^3 – 30x^2 + 177x + 2 592 (nghìn đồng). Biết giá bán mỗi kilôgam thành phẩm là (ảnh 1)

Do đó \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;20} \right]} P\left( x \right) = P\left( {14} \right) = 2504\).

Vậy x = 14 kg.

 

Lời giải

Ta có: h(t) = \( - \frac{4}{{255}}{t^3} + \frac{{49}}{{85}}{t^2} - \frac{{98}}{{17}}t + 20\) với 0 ≤ t ≤ 20.

           h'(t) = \( - \frac{{12}}{{255}}{t^2} + \frac{{98}}{{85}}{t^2} - \frac{{98}}{{17}}\)

          h'(t) = 0 x = 7 hoặc x = \(\frac{{37}}{5}\).

Bảng xét dấu:

Độ cao (tính bằng mét) của tàu lượn siêu tốc so với mặt đất sau t (giây) (0 ≤ t ≤ 20) từ lúc bắt đầu được cho bởi công thức  (ảnh 1)

Do đó, tàu lượn đi xuống khi t trong các khoảng (0; 7) và \(\left( {\frac{{37}}{5};20} \right)\), tàu lượn đi lên khi t trong khoảng \(\left( {7;\frac{{37}}{5}} \right)\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 5

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP