Giải SGK Toán 12 CTST Bài tập cuối Chương 1 có đáp án
44 người thi tuần này 4.6 803 lượt thi 26 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
A. (5; + ∞).
B. (3; 5).
C. (0; 5).
D. (3; + ∞).
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng
A. (5; + ∞).
B. (3; 5).
C. (0; 5).
D. (3; + ∞).

Lời giải
Đáp án đúng là: A
Quan sát Hình 1, ta thấy trên khoảng (5; + ∞), đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên hàm số đồng biến trên khoảng đó.
Câu 2
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1.
Hàm số đạt cực đại tại
A. x = 0.
B. x = 3.
C. x = 4.
D. x = 5.
Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như Hình 1.

Hàm số đạt cực đại tại
A. x = 0.
B. x = 3.
C. x = 4.
D. x = 5.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Quan sát Hình 1, ta thấy trên khoảng (0; 3), đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên hàm số đồng biến trên khoảng đó, suy ra y' > 0 với x ∈ (0; 3); trên khoảng (3; 5) đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải nên hàm số nghịch biến trên khoảng đó, suy ra y' < 0 với x ∈ (3; 5), vậy tại điểm x = 3, đạo hàm y' đổi dấu từ dương sang âm nên hàm số đạt cực đại tại điểm x = 3.
Câu 3
Cho hàm số . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 2.
B. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 6.
C. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 6.
D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 2.
Cho hàm số . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 2.
B. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 6.
C. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 3, giá trị cực tiểu là y = 6.
D. Hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 2.
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Xét hàm số .
Tập xác định: D = ℝ\{4}.
Đạo hàm .
Ta có y' = 0 ⇔ x = 3 hoặc x = 5.
Bảng biến thiên:

Từ bảng biến thiên, suy ra hàm số đạt cực tiểu tại x = 5, giá trị cực tiểu là y = 6.
Câu 4
Đạo hàm của hàm số y = f(x) là hàm số có đồ thị được cho trong Hình 2. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng
A. (– 1; 3).
B. (– 3; 1).
C. (1; 5).
D. (3; + ∞).
Đạo hàm của hàm số y = f(x) là hàm số có đồ thị được cho trong Hình 2. Hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng
A. (– 1; 3).
B. (– 3; 1).
C. (1; 5).
D. (3; + ∞).

Lời giải
Đáp án đúng là: C
Quan sát Hình 2, ta thấy trên khoảng (1; 5), đồ thị của hàm số f'(x) nằm phía dưới trục Ox, do đó f'(x) < 0 với mọi x ∈ (1; 5), vậy hàm số y = f(x) nghịch biến trên khoảng (1; 5).
Lời giải
![Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = căn x^2 +2x +3 trên đoạn [– 2; 3] là (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/04/blobid4-1713018844.png)
Câu 6
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình
A. y = 2x + 3.
B. y = 2x + 1.
C. y = x + 3.
D. y = x + 1.
Tiệm cận xiên của đồ thị hàm số là đường thẳng có phương trình
A. y = 2x + 3.
B. y = 2x + 1.
C. y = x + 3.
D. y = x + 1.
Lời giải

Lời giải

Câu 8
Cho hàm số . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (– ∞; – 4) và nghịch biến trên (– 4; + ∞).
B. Hàm số đồng biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
C. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
D. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; – 4) và (– 4; + ∞).
Cho hàm số . Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
A. Hàm số đồng biến trên (– ∞; – 4) và nghịch biến trên (– 4; + ∞).
B. Hàm số đồng biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
C. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; 4) và (4; + ∞).
D. Hàm số nghịch biến trên (– ∞; – 4) và (– 4; + ∞).
Lời giải

Lời giải
Ta có a + b = 10, suy ra b = 10 – a.
Vì a, b ≥ 0 nên 10 – a ≥ 0, suy ra a ≤ 10.
a) Ta có ab = a(10 – a) = – a2 + 10a.
Xét hàm số H(a) = – a2 + 10a với a ∈ [0; 10].
Đạo hàm H'(a) = – 2a + 10. Trên khoảng (0; 10), H'(a) = 0 khi a = 5.
H(0) = 0; H(5) = 25; H(10) = 0.
Do đó, tại a = 5.
Với a = 5 thì b = 10 – 5 = 5.
Vậy biểu thức ab đạt giá trị lớn nhất bằng 25 khi a = b = 5.
Lời giải
b) Ta có a2 + b2 = a2 + (10 – a)2 = 2a2 – 20a + 100.
Xét hàm số S(a) = 2a2 – 20a + 100 với a ∈ [0; 10].
Đạo hàm S'(a) = 4a – 20. Trên khoảng (0; 10), S'(a) = 0 khi a = 5.
S(0) = 100; S(5) = 50; S(10) = 100.
Do đó, tại a = 5.
Vậy tổng các bình phương của hai số a và b đạt giá trị nhỏ nhất bằng 50 khi a = b = 5.
Lời giải

Lời giải
Giả sử hàm số bậc ba cần tìm có dạng y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + d (a ≠ 0).
Quan sát Hình 3, ta thấy đồ thị hàm số đi qua các điểm (0; 5), (1; 1) và (3; 5).
Với x = 0 thì y = 5, thay vào hàm số ta suy ra d = 5.
Khi đó hàm số trở thành y = f(x) = ax3 + bx2 + cx + 5.
Với x = 1 thì y = 1, thay vào hàm số ta được a + b + c + 5 = 1 (1).
Ta thấy đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là (1; 1) và (3; 5), tức là phương trình y' = 0 có hai nghiệm là x = 1 và x = 3.
Ta có y' = 3ax2 + 2bx + c.
Với x = 1 thì y' = 0 nên ta có 3a + 2b + c = 0 (2).
Với x = 3 thì y' = 0 nên ta có 27a + 6b + c = 0 (3).
Từ (1), (2) và (3) ta suy ra a = – 1; b = 6; c = – 9.
Vậy hàm số cần tìm là y = f(x) = – x3 + 6x2 – 9x + 5.
Lời giải

Lời giải
b) Hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là (0; 4) và .
Khoảng cách giữa hai điểm cực trị của đồ thị hàm số là .
Lời giải

Câu 16
b) Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy, I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Tìm điểm B đối xứng với A qua I. Chứng minh rằng điểm B cũng thuộc đồ thị hàm số này.
b) Gọi A là giao điểm của đồ thị hàm số với trục Oy, I là giao điểm của hai đường tiệm cận của đồ thị hàm số. Tìm điểm B đối xứng với A qua I. Chứng minh rằng điểm B cũng thuộc đồ thị hàm số này.
Lời giải
b) Ta có A(0; – 1), I(1; 2).
Vì B đối xứng với A qua I nên I là trung điểm của AB.
Khi đó, tọa độ của điểm B là . Suy ra B(2; 5).
Ta có , do đó điểm B(2; 5) thuộc đồ thị hàm số .
Lời giải

Lời giải
![b) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn [2; 4]. (ảnh 1)](https://video.vietjack.com/upload2/quiz_source1/2024/04/blobid16-1713019461.png)
Câu 19
Cho một hình trụ nội tiếp trong hình nón có chiều cao bằng 12 cm và bán kính đáy bằng 5 cm (Hình 4a). Người ta cắt hình nón, trụ này theo mặt phẳng chứa đường thẳng nối đỉnh và tâm hình tròn đáy của hình nón thì thu được một hình phẳng như Hình 4b.
a) Chứng minh rằng công thức tính bán kính r của đáy hình trụ theo chiều cao h của nó là: .
Cho một hình trụ nội tiếp trong hình nón có chiều cao bằng 12 cm và bán kính đáy bằng 5 cm (Hình 4a). Người ta cắt hình nón, trụ này theo mặt phẳng chứa đường thẳng nối đỉnh và tâm hình tròn đáy của hình nón thì thu được một hình phẳng như Hình 4b.

a) Chứng minh rằng công thức tính bán kính r của đáy hình trụ theo chiều cao h của nó là: .
Lời giải

Lời giải
b) Thể tích của khối trụ là V = πr2h = (cm3).
Vậy thể tích khối trụ theo h là .Lời giải
c) Rõ ràng h phải thỏa mãn điều kiện 0 < h < 12.
Xét hàm số với h ∈ (0; 12).
Ta có .
Trên khoảng (0; 12), ta có V'(h) = 0 khi h = 4.
Bảng biến thiên:

Căn cứ vào bảng biến thiên, ta thấy trên khoảng (0; 12), hàm số V(h) đạt giá trị lớn nhất bằng tại h = 4.
Vậy h = 4 cm thì khối trụ có thể tích lớn nhất.
Câu 22
Trong một nhà hàng, mỗi tuần để chế biến x phần ăn (x lấy giá trị trong khoảng từ 30 đến 120) thì chi phí trung bình (đơn vị: nghìn đồng) của một phần ăn được cho bởi công thức:.
a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên [30; 120].
Trong một nhà hàng, mỗi tuần để chế biến x phần ăn (x lấy giá trị trong khoảng từ 30 đến 120) thì chi phí trung bình (đơn vị: nghìn đồng) của một phần ăn được cho bởi công thức:.
a) Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trên [30; 120].
Lời giải

Lời giải
b) Từ câu a), ta thấy trên đoạn [30; 120], giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 10 tại x = 60.
Vậy số phần ăn là 60 thì chi phí trung bình của một phần ăn là thấp nhất.
Câu 24
Điện trở R(Ω) của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ (Ωm), chiều dài ℓ (m) và tiết diện S (m2) được cho bởi công thức
(Vật lí 11 — Chân trời sáng tạo, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 104)
Giả sử người ta khảo sát sự biến thiên của điện trở R theo tiết diện S (ở nhiệt độ 20 °C) của một sợi dây điện dài 10 m làm từ kim loại có điện trở suất ρ và thu được đồ thị hàm số như Hình 6.
a) Có nhận xét gì về sự biến thiên của điện trở R theo tiết điện S?
Điện trở R(Ω) của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm từ vật liệu có điện trở suất ρ (Ωm), chiều dài ℓ (m) và tiết diện S (m2) được cho bởi công thức

(Vật lí 11 — Chân trời sáng tạo, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2023, trang 104)
Giả sử người ta khảo sát sự biến thiên của điện trở R theo tiết diện S (ở nhiệt độ 20 °C) của một sợi dây điện dài 10 m làm từ kim loại có điện trở suất ρ và thu được đồ thị hàm số như Hình 6.

a) Có nhận xét gì về sự biến thiên của điện trở R theo tiết điện S?
Lời giải
a) Quan sát đồ thị hàm số ở Hình 6, ta thấy:
- Trên đoạn (0; + ∞), đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải nên hàm số R(S) nghịch biến trên khoảng đó.
- Ta có nên đường thẳng y = 0 hay trục Ox là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số.
- Ta có nên đường thẳng x = 0 hay trục Oy là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số.
Vậy tiết diện S càng tăng thì điện trở R càng giảm dần về 0.
Câu 25
b) Từ đồ thị, hãy giải thích ý nghĩa của toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng R = 0,001.
b) Từ đồ thị, hãy giải thích ý nghĩa của toạ độ giao điểm của đồ thị hàm số với đường thẳng R = 0,001.
Lời giải
b) Từ đồ thị Hình 6, ta thấy đồ thị hàm số R(S) cắt đường thẳng R = 0,001 tại điểm (0,000169; 0,01), tức là khi tiết diện S = 0,000169 m2 thì điện trở R = 0,001 Ω.
Câu 26
c) Tính điện trở suất ρ của dây điện. Từ đó, hãy cho biết dây điện được làm bằng kim loại nào trong số các kim loại được cho ở bảng sau:
Kim loại
Điện trở suất ở 20℃ (Ωm)
Bạc
1,62 ∙ 10– 8
Đồng
1,69 ∙ 10– 8
Vàng
2,44 ∙ 10– 8
Nhôm
2,75 ∙ 10– 8
Sắt
9,68 ∙ 10– 8
c) Tính điện trở suất ρ của dây điện. Từ đó, hãy cho biết dây điện được làm bằng kim loại nào trong số các kim loại được cho ở bảng sau:
Kim loại |
Điện trở suất ở 20℃ (Ωm) |
Bạc |
1,62 ∙ 10– 8 |
Đồng |
1,69 ∙ 10– 8 |
Vàng |
2,44 ∙ 10– 8 |
Nhôm |
2,75 ∙ 10– 8 |
Sắt |
9,68 ∙ 10– 8 |
Lời giải
c) Với S = 0,000169 thì R = 0,001 và theo bài ra ta có ℓ = 10.
Do đó, . Suy ra .
Vậy dây điện được làm bằng kim loại đồng.
161 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%