Giải SGK Toán 12 CTST Bài tập cuối chương 2 có đáp án
55 người thi tuần này 4.6 561 lượt thi 17 câu hỏi
🔥 Đề thi HOT:
5920 câu Trắc nghiệm tổng hợp môn Toán 2023 có đáp án (Phần 1)
135 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu cực hay có lời giải (P1)
80 câu Trắc nghiệm Tích phân có đáp án (Phần 1)
80 câu Bài tập Hình học Khối đa diện có lời giải chi tiết (P1)
148 câu Bài tập Hình học mặt nón, mặt trụ, mặt cầu từ đề thi Đại học có lời giải (P1)
79 câu Chuyên đề Toán 12 Bài 2 Dạng 1: Xác định vectơ pháp tuyến và viết phương trình mặt phẳng có đáp án
15 câu Trắc nghiệm Số phức có đáp án (Vận dụng)
20 câu Trắc nghiệm Phương trình đường thẳng trong không gian có đáp án (Nhận biết)
Nội dung liên quan:
Danh sách câu hỏi:
Câu 1
Cho điểm M thỏa mãn . Tọa độ của điểm M là:
A. M(0; 2; 1). B. M(1; 2; 0). C. M(2; 0; 1). D. M(2; 1; 0).
Cho điểm M thỏa mãn . Tọa độ của điểm M là:
A. M(0; 2; 1). B. M(1; 2; 0). C. M(2; 0; 1). D. M(2; 1; 0).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Vì nên M(2;1;0).
Lời giải
Đáp án đúng là: D
Ta có .
Câu 3
Cho hai điểm A(3; −2; 3) và B(−1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
A. I(−2; 2; 1). B. I(1; 0; 4). C. I(2; 0; 8). D. I(2; −2; −1).
Cho hai điểm A(3; −2; 3) và B(−1; 2; 5). Tọa độ trung điểm I của đoạn thẳng AB là
A. I(−2; 2; 1). B. I(1; 0; 4). C. I(2; 0; 8). D. I(2; −2; −1).
Lời giải
Đáp án đúng là: B
Tọa độ trung điểm I là
hay I(1;0;4).
Câu 4
Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
A. G(3; 12; 6). B. G(1; 5; 2). C. G(1; 0; 5). D. G(1; 4; 2).
Cho ba điểm A(1; 3; 5), B(2; 0; 1), C(0; 9; 0). Tọa độ trọng tâm G của tam giác ABC là
A. G(3; 12; 6). B. G(1; 5; 2). C. G(1; 0; 5). D. G(1; 4; 2).
Lời giải
Tọa độ trung điểm G là
hay G(1;4;2).
Câu 5
Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là
A. D(−4; 6; 3). B. D(−2; 2; 5). C. D(−2; 8; −3). D. D(−4; 6; −5).
Cho A(1; 2; −1), B(2; 1; −3), C(−3; 5; 1). Điểm D sao cho ABCD là hình bình hành có tọa độ là
A. D(−4; 6; 3). B. D(−2; 2; 5). C. D(−2; 8; −3). D. D(−4; 6; −5).
Lời giải

Lời giải
Đáp án đúng là: C
Ta có .
Câu 7
Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng có giá trị là
A. 48. B. −48. C. 52. D. −52.
Cho A(2; −1; 1), B(−1; 3; −1), C(5; −3; 4). Tích vô hướng có giá trị là
A. 48. B. −48. C. 52. D. −52.
Lời giải

Câu 8
Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn là
A. . B. . C. M(−2; 3; 7). D. M(−4; 6; 7).
Cho hai điểm A(−1; 2; 3), B(1; 0; 2). Tọa độ điểm M thỏa mãn là
A. . B. . C. M(−2; 3; 7). D. M(−4; 6; 7).
Lời giải

Câu 9
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).
a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.
Trong không gian Oxyz, cho hình hộp chữ nhật OABC.O'A'B'C' như Hình 1, biết B'(2; 3; 5).
a) Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình hộp.

Lời giải
a) Dựa vào Hình 1 ta có:
O(0; 0; 0), A(2; 0; 0), B(2; 3; 0), C(0; 3; 0),
O'(0; 0; 5), A'(2; 0; 5), B'(2; 3; 5), C'(0; 3; 5).
Lời giải
b) Có .
Lời giải
Ta có P(2; 3; 3).
Khi đó .
Lời giải

Câu 13
Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Cho ba điểm A(0; 1; 2), B(1; 2; 3), C(1; −2; −5). Gọi M là điểm nằm trên đoạn thẳng BC sao cho MB = 3MC. Tính độ dài đoạn thẳng AM.
Lời giải

Lời giải

Câu 15
Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).
a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.
b) Tính diện tích tam giác OAB.
Cho hai điểm A(1; 2; −1), B(0; −2; 3).
a) Tính độ dài đường cao AH hạ từ đỉnh A của tam giác OAB với O là gốc tọa độ.
b) Tính diện tích tam giác OAB.

Lời giải

Câu 16
Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.
a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc của máy bay B.
b) Tính tốc độ của máy bay B.
Cho biết máy bay A đang bay với vectơ vận tốc (đơn vị: km/h). Máy bay B bay cùng hướng và có tốc độ gấp ba lần tốc độ của máy bay A.
a) Tìm tọa độ vectơ vận tốc của máy bay B.
b) Tính tốc độ của máy bay B.

Lời giải

Câu 17
Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.
Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.
Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.
Cho biết bốn đoạn thẳng nối từ một đỉnh của tứ diện đến trọng tâm mặt đối diện luôn cắt nhau tại một điểm gọi là trọng tâm của tứ diện đó.
Một phân tử metan CH4 được cấu tạo bởi bốn nguyên tử hydrogen ở các đỉnh của một tứ diện đều và một nguyên tử carbon ở trọng tâm của tứ diện.
Góc liên kết là góc tạo bởi liên kết H – C – H là góc giữa các đường nối nguyên tử carbon với hai trong số các nguyên tử hydrogen. Chứng minh rằng góc liên kết này gần bằng 109,5°.

Lời giải

112 Đánh giá
50%
40%
0%
0%
0%