Cho tam giác vuông cạnh huyền bằng \(20\,cm\). Hai cạnh góc vuông có độ dài hơn kém nhau \[4\,cm.\] Một tròn hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó có độ dài là:
A. \[16\].
B. \[15\].
C. \[14\].
D. \[13\].
Quảng cáo
Trả lời:

Chọn A
Gọi độ dài cạnh góc vuông nhỏ hơn của tam giác vuông đó là \[x\,(cm)\,(x > 0)\]
Cạnh góc vuông lớn hơn của tam giác vuông đó dài là \[x + 4(cm)\]
Vì cạnh huyền bằng \[20\,cm\] nên theo định lý Pythagore ta có
\[{x^2} + {(x + 4)^2} = {20^2}\]
\[{x^2} + {(x + 4)^2} = 400\]
\[2{x^2} + 8x - 384 = 0\]
\[x = 12(N)\] hoặc \[x = - 16(L)\]
Vậy độ dài hai cạnh góc vuông của tam giác vuông đó lần lượt là \[12\,cm\] và \[12 + 4 = 16{\mkern 1mu} \,{\mkern 1mu} cm\].
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Câu 1
A. \(1\) giờ \(21\) phút.
B. \(1\) giờ \(22\) phút.
C. \(1\) giờ \(23\) phút.
D. \(1\) giờ \(24\) phút.
Lời giải
Chọn A
Đổi \(24\) phút \( = \frac{{24}}{{60}} = \frac{2}{5}\)
Gọi thời gian từ lúc xe máy xuất phát đến lúc gặp nhau là \(x\), \[\left( {x > \frac{2}{5}} \right)\].
\( \Rightarrow \) Thời gian ô tô đi từ Hà Nam đến lúc gặp nhau là \(x - \frac{2}{5}\).
\( \Rightarrow \) Quãng đường xe máy đi từ Hà Nội đến lúc gặp nhau là \(35x\).
Quãng đường ô tô đi từ Hà Nam đến lúc gặp nhau là \(45\left( {x - \frac{2}{5}} \right)\).
Theo bài ra ta có phương trình: \(35x + 45\left( {x - \frac{2}{5}} \right) = 90\)
\(35x + 45x - 18 = 90\)
\(80x = 108\)
\(x = \frac{{108}}{{80}} = \frac{{27}}{{20}}\)
Vậy thời gian từ lúc xe máy xuất phát đến lúc gặp nhau là \(\frac{{27}}{{20}}\) \( = 1\) giờ 21 phút.
Câu 2
A. \[27{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].
B. \[30{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].
C. \[33{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].
D. \[36{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].
Lời giải
Chọn B
Gọi dung tích bể chứa là \[x\left( {{{\rm{m}}^{\rm{3}}}} \right)\], \[x > 5\left( 1 \right)\].
Thời gian quy định bơm đầy bể là \[\frac{x}{5}\].
Thời gian để bơm \[\frac{1}{3}\] bể với công suất \[5{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\] trên một giờ là \[\frac{x}{{15}}\].
Thời gian để bơm \[\frac{2}{3}\] bể còn lại với công suất tăng gấp đôi (\[10{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\] một giờ) là \[\frac{{2x}}{{30}} = \frac{x}{{15}}\].
Do khi bơm được \[\frac{1}{3}\] bể chứa, người công nhân tăng công suất lên gấp đôi, nên bể đầy trước thời gian quy định là \[2\] giờ, ta có phương trình
\[\frac{x}{5} - \left( {\frac{x}{{15}} + \frac{x}{{15}}} \right) = 2\]
\[3x - 2x = 30\]
\[x = 30\,\,({\rm{t/m}}\,\,\left( 1 \right))\]
Vậy dung tích bể chứa là \[30{\rm{ }}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}\].
Câu 3
A. \(8\) món hàng.
B. \(9\) món hàng.
C. \(10\) món hàng.
D. \(11\) món hàn.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 4
A. \(600\) km và \(13\) giờ.
B. \(600\) km và \(14\) giờ.
C. \(700\) km và \(13\) giờ.
D. \(700\) km và \(14\) giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 5
A. \[5\% /\]năm.
B. \[6\% /\]năm.
C. \[7\% /\]năm.
D. \[8\% /\]năm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 6
A. 60 sản phẩm.
B. \(70\) sản phẩm.
C. \(50\) sản phẩm.
D. \(80\) sản phẩm.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.
Câu 7
A. \[3\] giờ.
B. \[4\] giờ.
C. \[5\] giờ.
D. \(6\) giờ.
Lời giải
Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.