Câu hỏi:

30/09/2025 4 Lưu

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\)và có đồ thị như hình vẽ :

                                        Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:  a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\). (ảnh 1)

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:

a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

b) Hàm số đạt cực đại tại \(x = 0\).

c) Giá trị nhỏ nhất của hàm số trên \(\left[ { - 1;1} \right]\) bằng \( - 4\).

d) Hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) nghịch biến trên \(\left( {2;5} \right)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng.

Vì dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

b) Sai.

Vì dựa vào đồ thị ta thấy hàm số đạt cực đại tại \(x = 2\).

c) Đúng.

Theo đồ thị ta thấy \(\mathop {\max }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) = 0\)và \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 1;1} \right]} f\left( x \right) =  - 4\).

d) Sai.

Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {3 - x} \right)\) . Vì \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) nên \(g\left( x \right)\)liên tục trên \(\mathbb{R}\).

Từ đồ thị ta có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau:

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:  a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\). (ảnh 2)

Ta có: \(g'\left( x \right) = \left( {3 - x} \right)'f'\left( {3 - x} \right) =  - f'\left( {3 - x} \right)\).

Cho \(g'\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow  - f'\left( {3 - x} \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{3 - x = 0}\\{3 - x = 2}\end{array}} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 3}\\{x = 1}\end{array}} \right.\)

Từ bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) suy ra được bảng xét dấu của \(g'\left( x \right)\)

Xét tính đúng sai của các khẳng định sau:  a) Hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\). (ảnh 3)

          Vậy hàm số \(g\left( x \right)\) không nghịch biến trên \(\left( {2;5} \right)\).

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đáp án: 5

Giả sử hàm số có đồ thị là \((C)\). Ta có :

+)    \[y = \frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}} = x + \frac{1}{{x - 1}}\].

+)   \(\mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {f\left( x \right) - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \left[ {\frac{{{x^2} - x + 1}}{{x - 1}} - x} \right] = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{1}{{x - 1}} = \mathop {\lim }\limits_{x \to  \pm \infty } \frac{{\frac{1}{x}}}{{1 - \frac{1}{x}}} = 0 \Rightarrow \left( C \right)\) có tiệm cận xiên là đường thẳng \(y = x\).

Suy ra :  \(a = 1;\,\,\,b = 0\,\, \Rightarrow P = 5a + 2024b = 5.1 + 2024.0 = 5.\)

Lời giải

Đáp án: \(2\sqrt {17} \)

Xét hàm số \(y = \frac{{2{x^2} + 5x + 4}}{{x + 2}}\)

Điều kiện: \(x \ne  - 2\)

Ta có: \(y' = \frac{{2{x^2} + 8x + 6}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}}\)     \(\left( {x \ne  - 2} \right)\)

Cho \(y' = 0\)\( \Rightarrow 2{x^2} + 8x + 6 = 0\)\( \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  - 1 \Rightarrow y = 1}\\{\,\,\,x =  - 3 \Rightarrow y =  - 7}\end{array}} \right.\)

Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị \(A\left( { - 1;1} \right)\) và \(B\left( { - 3; - 7} \right)\)\( \Rightarrow AB = 2\sqrt {17} \)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP