Câu hỏi:

30/09/2025 28 Lưu

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Cho các hàm số sau \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2025\), \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x - 2}}\).

Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề đúng đâu là mệnh đề sai?

a)    Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;2} \right)\].

b)    Hàm số \(g\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;3} \right)\).

c)    Điểm cực đại của hàm số \(f\left( x \right)\) là \(x = 0\)

d)    Đồ thị hàm số \(g\left( x \right)\) có đường thẳng đi qua hai điểm cực trị \[AB\] cũng đi qua điểm \(N(2;2)\).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
a)   
Ta có \[f'\left( x \right) = 3{x^2} - 6x;\,f'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\] , ta có dấu của \(f'\left( x \right)\) :
Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề đúng đâu là mệnh đề sai?  a)    Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;2} \right)\]. (ảnh 1)

Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;2} \right) \Rightarrow \] mệnh đề a) đúng.

b)    Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \).

Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề đúng đâu là mệnh đề sai?  a)    Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;2} \right)\]. (ảnh 2)


Ta có \(y' = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{{(x - 2)}^2}}},y' = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right.\), ta có dấu của \({y^\prime }\) :

Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng \[\left( {1;2} \right)\] và \(\left( {2;3} \right)\) \[ \Rightarrow \] mệnh đề b) sai.

c)    Ta có \(y' = 3{x^2} - 6x;y' = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\)

Trong các mệnh đề sau, đâu là mệnh đề đúng đâu là mệnh đề sai?  a)    Hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên khoảng \[\left( {0;2} \right)\]. (ảnh 3)
Suy ra điểm cực đại của hàm số là \(x = 0\) ( \(y'\) đổi dấu từ + sang - ) \[ \Rightarrow \] mệnh đề c) đúng.

d)    Ta có \(g\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 2x + 1}}{{x - 2}}\)

Tập xác định \(D = \mathbb{R}\backslash \{ 2\} \).

\(g'\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 4x + 3}}{{{{(x - 2)}^2}}},\,\,g'\left( x \right) = 0 \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1 \Rightarrow y = 0}\\{x = 3 \Rightarrow y = 4}\end{array}} \right.\)

\[ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}A\left( {1;0} \right)\\B\left( {3;4} \right)\end{array} \right. \Rightarrow AB:y = 2x - 2\]

Vậy điểm \(N\left( {2;2} \right) \in AB \to \) mệnh đề d) đúng.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Ta có: \[v'(t) = 0,003906{t^2} - 0,18058t\]

\[v'(t) = 0 \Leftrightarrow 0,003906{t^2} - 0,18058t = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}t = 0\\t = 46,23\end{array} \right.\].

\[\begin{array}{l}v(0) = 83;\\v\left( {46,23} \right) = 18,67;\\v\left( {126} \right) = 1254,05.\end{array}\]

Tàu con thoi đạt vận tốc lớn nhất bằng \[1254,05\,\,\,\left( {ft/s} \right)\].

Lời giải

\(y = {x^3} - 3{x^2} - 9x + 5\). Tập xác định \(D = \mathbb{R}\).

\(y' = 3{x^2} - 6x - 9\).

\(y' = 0 \Leftrightarrow 3{x^2} - 6x - 9 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x =  - 1\\x = 3\end{array} \right.\).

Với \[x =  - 1 \Rightarrow y = 10 \Rightarrow A\left( { - 1;10} \right)\].

Với \[x = 3 \Rightarrow y =  - 22 \Rightarrow B\left( {3; - 22} \right)\].

Ta có phương trình đường thẳng \[AB\] là: \[\frac{{x + 1}}{{3 + 1}} = \frac{{y - 10}}{{ - 22 - 10}}\] \[ \Rightarrow y =  - 8x + 2\] \[ \Rightarrow {x_I} = \frac{1}{4}\]

Vậy suy ra \[\frac{{IA}}{{IB}} = \frac{{\sqrt {{{\left( { - 1 - \frac{1}{4}} \right)}^2} + {{10}^2}} }}{{\sqrt {{{\left( {3 - \frac{1}{4}} \right)}^2} + {{22}^2}} }} = \frac{5}{{11}}\]\( \Rightarrow b + c = 16\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP