Câu hỏi:

11/10/2025 551 Lưu

Cho hình thoi \(ABCD\) có tâm \(I\). Hãy cho biết số khẳng định đúng trong các khẳng định sau?a) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {BC} \) b) \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow {DC} \) c) \(\overrightarrow {IA} = \overrightarrow {IO} \)d) \(\overrightarrow {IB} = \overrightarrow {IA} \) e) \(\left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \left| {\overrightarrow {BC} } \right|\) f) \(2\left| {\overrightarrow {IA} } \right| = \left| {\overrightarrow {BD} } \right|\)

A. 3.                               
B. 4.                             
C. 5.                                     
D. 6.

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack
Chọn A
\(\left| {\overrightarrow {AB}o biết số khẳng định đúng trong các khẳng định sau (ảnh 1)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho \(\Delta ABC\) có trực tâm \(H\) và \(O\) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Gọi \({B^\prime }\) là điểm đối xứng của \(B\) qua \(O\). Khi đó:  a) \({B^\prime }C \bot BC\) (ảnh 1)

Ta có \(:B{B^\prime }\) là đường kính đường tròn ngoại tiếp tam giác \(ABC\) nên BCB'^=90°

Mặt khác \(AH \bot BC\), suy ra \({B^\prime }C//AH\) (1).

Tương tự: BAB'^=90° hay \(A{B^\prime } \bot AB\) mà \(CH \bot AB\) nên \(CH//A{B^\prime }(2)\).

Từ (1) và (2) suy ra tứ giác \(A{B^\prime }CH\) là hình bình hành.

Vì vậy: \(\overrightarrow {AH}  = \overrightarrow {{B^\prime }C} ;\overrightarrow {A{B^\prime }}  = \overrightarrow {HC} \).

Lời giải

a) Đúng

b) Sai

c) Sai

d) Đúng

 

Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm cạnh \(BC,AB\).

Cho \(\Delta ABC\) đều cạnh \(a\), trực tâm \(H\). Khi đó:  a) \(AH \bot BC\) (ảnh 1)

Do tam giác \(ABC\) đều nên \(AM,BN\) cũng là các đường cao của tam giác \(ABC\); vì vậy \(H\) vừa là trực tâm vừa là trọng tâm tam giác này.

Áp dụng định lí Py-tha-go cho \(\Delta ABM\), ta có: \(A{M^2} = A{B^2} - B{M^2} = {a^2} - {\left( {\frac{a}{2}} \right)^2} = \frac{{3{a^2}}}{4}\)

\( \Rightarrow AM = \frac{{a\sqrt 3 }}{2}{\rm{. }}\)

Theo tính chất trọng tâm, ta có: \(AH = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3} \cdot \frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}\).

Dễ thấy ba vectơ \(\overrightarrow {HA} ,\overrightarrow {HB} ,\overrightarrow {HC} \) có độ dài bằng nhau:

\[|\overrightarrow {HA} | = |\overrightarrow {HB} | = |\overrightarrow {HC} | = AH = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}{\rm{. }}\]

 

Câu 3

A. Có 2 vectơ bằng \(\overrightarrow {PQ} \)                                     
B. Có 4 vectơ bằng \(\overrightarrow {AR} \)
C. Có 3 vectơ bằng \(\overrightarrow {BO} \)                                     
D. Có 5 vectơ bằng \(\overrightarrow {OP} \)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(\left| {\overrightarrow {{\rm{AC}}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{\rm{BD}}} } \right|\).                         
B. \(\left| {\overrightarrow {{\rm{CD}}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{\rm{BC}}} } \right|\).                                
C. \(\left| {\overrightarrow {{\rm{AC}}} } \right| = \left| {\overrightarrow {{\rm{AB}}} } \right|\).                         
D. BD=7.

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP