Câu hỏi:

11/10/2025 153 Lưu

Phần 2. Trắc nghiệm lựa chọn đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Cho hình vuông \(ABCD\) có cạnh bằng \(a\). Khi đó:

a) \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AC} \)

b) Gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(C\). Khi đó \(ADEC\) là hình thang.

c) \(|\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB} | = a\sqrt 2 \)

d) \(|\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AC} | = a\sqrt 3 \).

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

a) Đúng

b) Sai

c) Đúng

d) Sai

 

Theo quy tắc hình bình hành ta có \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB}  = \overrightarrow {AC} \).

Theo định lí Pytago: \(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2}\)

\( = {a^2} + {a^2} = 2{a^2} \Rightarrow AC = a\sqrt 2 \)

Vậy \(|\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AB} | = |\overrightarrow {AC} | = AC = a\sqrt 2 \).

Gọi \(E\) là điểm đối xứng với \(B\) qua \(C\).

Do \(CE = AD = a,CE//AD\) nên \(ADEC\) là hình bình hành.

Ta có: \(\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AC}  = \overrightarrow {AE} \). Áp dụng định lí Pytago cho tam giác \(ABE\):

\(A{E^2} = A{B^2} + B{E^2} = {a^2} + {\left( {2a} \right)^2} = 5{a^2} \Rightarrow AE = a\sqrt 5 \)

Vậy \(|\overrightarrow {AD}  + \overrightarrow {AC} | = AE = a\sqrt 5 \)

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Cho hai lực \({\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \) có điểm đặt \(A\) tạo với nhau góc \({45^^\circ }\), biết rằng cường độ của hai lực \({\vec F_1}\) và \({\vec F_2}\) lần lượt bằng \(60\;N,90\;N\). Tính cường độ tổng hợp của hai lực trên? (ảnh 1)

Đặt \({\vec F_1} = \overrightarrow {AB} ,\overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {AD} \).

Vẽ hình bình hành \(ABCD\).

Ta có: \({\vec F_1} + \overrightarrow {{F_2}}  = \overrightarrow {AB}  + \overrightarrow {AD}  = \overrightarrow {AC} \).

BAD^=45°ABC^=135°; \(AD = 90 = BC\)

Theo định lí cosin ta có:

AC2=AB2+BC22ABBCcos135°=602+902260902219336,75AC139,06.

Vậy vectơ hợp lực của \({\vec F_1},\overrightarrow {{F_2}} \) có độ lớn là: \(\left| {\overrightarrow {{F_1}}  + \overrightarrow {{F_2}} } \right| \approx 139,06\;N\).

Lời giải

Cho tam giác vuông \(ABC\) có các cạnh góc vuông là \(AB = 1,AC = 2\). Điểm \(N\) thỏa mãn \(\overrightarrow {CN}  = \overrightarro (ảnh 1)

Vẽ hình bình hành \(ACBD\), ta có: \(\overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB}  = \overrightarrow {CD} \).

Khi đó: \(\overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {CA}  + \overrightarrow {CB}  + \overrightarrow {CI}  \Leftrightarrow \overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {CI} \).

Lấy điểm \(N\) đối xứng với \(I\) qua \(D\), ta có \(\overrightarrow {CI}  = \overrightarrow {DN} \).

Do đó: \(\overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {CI}  \Leftrightarrow \overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {CD}  + \overrightarrow {DN}  \Leftrightarrow \overrightarrow {CN}  = \overrightarrow {CN} \) (thỏa mãn).

Ta có \(:|\overrightarrow {CN} | = CN = 3CI\) với \(CI = \sqrt {A{C^2} + A{I^2}}  = \sqrt {{2^2} + {{\left( {\frac{1}{2}} \right)}^2}}  = \frac{{\sqrt {17} }}{2}\).

Vậy \(|\overrightarrow {CN} | = \frac{{3\sqrt {17} }}{2}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 6

A. \(a\sqrt 3 \)              
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)                          
C. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)                          
D. \(a\sqrt 2 \)

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP

Câu 7

A. \(a\sqrt 3 \)          
B. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\)          
C. \(a\sqrt 2 \)
D. 2a

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP