Câu hỏi:

28/10/2025 30 Lưu

2) Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\), cho đường thẳng \((d):y = mx + 5\).

a) Chứng minh đường thẳng \(\left( d \right)\) luôn đi qua điểm \[A\left( {0;5} \right)\] với mọi giá trị của \(m.\)

b) Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt Parabol \[\left( P \right):y = {x^2}\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là\[{x_1},{x_2}\] (với \[{x_1} < {x_2}\]) sao cho \[\left| {{x_1}} \right| > \left| {{x_2}} \right|.\]

Quảng cáo

Trả lời:

verified Giải bởi Vietjack

2a)

Chứng minh đường thẳng \(\left( d \right)\) luôn đi qua điểm \[A\left( {0;5} \right)\] với mọi giá trị của \(m.\)

Thay \[x = 0,{\rm{ }}y = 5\] vào hàm số \[y = mx + 5\], ta được:

    \(5 = m.0 + 5 \Leftrightarrow 5 = 5\) (đúng với mọi \(m\))

Vậy đường thẳng \[\left( d \right)\] luôn đi qua điểm \[A\left( {0;5} \right)\].

2b)

Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) cắt Parabol \[\left( P \right):y = {x^2}\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là\[{x_1},{x_2}\] (với \[{x_1} < {x_2}\]) sao cho \[\left| {{x_1}} \right| > \left| {{x_2}} \right|.\]

Xét phương trình hoành độ giao điểm của \[\left( P \right)\] và \[\left( d \right)\]:

    \({x^2} = mx + 5 \Leftrightarrow {x^2} - mx - 5 = 0\)  \[\left( * \right)\]

Vì \[ac = --5 < 0\] nên phương trình \[\left( * \right)\] luôn có hai nghiệm trái dấu

\( \Rightarrow \left( d \right)\) luôn cắt \[\left( P \right)\] tại hai điểm phân biệt có hoành độ lần lượt là \[{x_1},{x_2},\] với \({x_1} < 0 < {x_2}\) (do \[{x_1},{x_2}\] trái dấu và giả sử \({x_1} < {x_2}\)).

\( \Rightarrow \left| {{x_1}} \right| =  - {x_1}\) (do \({x_1} < 0\))

\(\left| {{x_2}} \right| = {x_2}\) (do \[{x_2} > 0\])

Mà \(\left| {{x_1}} \right| > \left| {{x_2}} \right|\)

\( \Rightarrow  - {x_1} > {x_2}\)

\[ \Leftrightarrow {x_1} + {x_2} < 0\]

\[ \Leftrightarrow m < 0\] (theo hệ thức Vi-ét)

Vậy \(m < 0\) là giá trị cần tìm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Lời giải

Đổi 36 phút = \(\frac{3}{5}\) giờ.

Gọi vận tốc của xe máy là \[x\left( {{\rm{km/h}}} \right){\rm{ }}\left( {x > 0} \right)\]

Khi đó vận tốc của ô tô là \(x + 10\) (km/h).

Thời gian xe máy đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{x}\) (giờ).

Thời gian ô tô đi từ \(A\) đến \(B\) là \(\frac{{120}}{{x + 10}}\) (giờ).

Vì xe ô tô đến \(B\) sớm hơn xe máy là 36 phút nên ta có phương trình:

\(\frac{{120}}{x} - \frac{{120}}{{x + 10}} = \frac{3}{5}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{120x + 1200 - 120x}}{{x\left( {x + 10} \right)}} = \frac{3}{5}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{1200}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{3}{5}\)

\( \Leftrightarrow \frac{{400}}{{{x^2} + 10x}} = \frac{1}{5}\)

\( \Rightarrow {x^2} + 10x = 2000\)

\( \Leftrightarrow {x^2} + 10x - 2000 = 0\)

\( \Leftrightarrow \left( {x - 40} \right)\left( {x + 50} \right) = 0\)

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 40\left( {tm} \right)\\x =  - 50\left( {ktm} \right)\end{array} \right.\)

Vậy vận tốc của xe máy là 40 km/h; vận tốc của ô tô là \[40 + 10 = 50\] (km/h).

Giải hệ phương trình \[\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{\sqrt x  + 2\sqrt {y - 1}  = 5}\\{4\sqrt x  - \sqrt {y - 1}  = 2}\end{array}} \right.\]

Lời giải

Cho các số thực \(a,b,c\) thay đổi luôn thỏa mãn \[a \ge 1,\,b \ge 1,\,c \ge 1\] và \[ab + bc + ca = 9\].

Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức \[P = {a^2} + {b^2} + {c^2}\]

• Ta có: \({\left( {a - b} \right)^2} \ge 0 \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} \ge 2ab\).

Tương tự: \({b^2} + {c^2} \ge 2bc\); \({c^2} + {a^2} \ge 2ca\).

Suy ra: \(2\left( {{a^2} + {b^2} + {c^2}} \right) \ge 2\left( {ab + bc + ca} \right) \Leftrightarrow P \ge 9\)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi:

\(a = b = c \Leftrightarrow ab = bc = ca = 3 \Leftrightarrow a = b = c = \sqrt 3 \)

Vậy \(\min P = 9 \Leftrightarrow a = b = c = \sqrt 3 \)

• Vì \(a \ge 1,b \ge 1\) nên:

\(\left( {a - 1} \right)\left( {b - 1} \right) \ge 0 \Leftrightarrow ab - a - b + 1 \ge 0 \Leftrightarrow a + b \le ab + 1\)

Tương tự: \(b + c \le bc + 1\); \(c + a \le ca + 1\)

Do đó:

\({\rm{     }}2\left( {a + b + c} \right) \le ab + bc + ca + 3\)

\[ \Leftrightarrow 2\left( {a + b + c} \right) \le 12\]

\[ \Leftrightarrow a + b + c \le 6\]

\[ \Leftrightarrow {(a + b + c)^2} \le 36{\rm{ }}\left( {{\rm{do }}a + b + c > 0} \right)\]

\[ \Leftrightarrow {a^2} + {b^2} + {c^2} + 2\left( {ab + bc + ca} \right) \le 36\]

\[ \Leftrightarrow P + 2.9 \le 36\]

\[ \Leftrightarrow P \le 18\]

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi trong ba số \[a,b,c\] có ít nhất hai số bằng 1

Nhưng ba số \[a,b,c\] không thể đồng thời bằng 1 vì \(ab + bc + ca = 9\)

Þ Có hai số bằng 1, do đó số còn lại bằng 4.

Vậy \(\max P = 18 \Leftrightarrow (a,b,c) \in \left\{ {\left( {4;1;1} \right),\left( {1;4;1} \right),\left( {1;1;4} \right)} \right\}\).

Lời giải

Bạn cần đăng ký gói VIP ( giá chỉ từ 199K ) để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn.

Nâng cấp VIP